Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 câu trắc nghiệm Vận dụng cao về ADN, ARN, Phiên mã và dịch mã Sinh học 12

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 195273

Cho các thông tin sau đây:

I. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin

II. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất

III. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp

IV. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: 

  • A. III và IV.    
  • B. I và IV.    
  • C. II và III.                        
  • D.  II và IV.
Câu 2
Mã câu hỏi: 195274

Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng:

    I. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit .

    II. ARN polimeraza  của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.

    III.  Chỉ có 1 loại ARN - polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.

    IV. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

    V.  Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. 

  • A. 2
  • B. 3.                             
  • C. 4
  • D. 5
Câu 3
Mã câu hỏi: 195275

Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

     I. Có tổng số 64 vi khuẩn tạo ra.

    II.  Có tổng số 156 phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn.

    III. Tổng số vi khuẩn có ADN chứa N15 ở vùng nhân là 30.

    IV. Tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 4
Mã câu hỏi: 195276

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

       I. Ở trên một phân tử mARN, tất cả các ribôxôm chỉ tiến hành đọc mã từ một điểm xác định.  

       II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.

       III. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

       IV. Nếu biết được trình tự các nucleotit của gen thì sẽ biết được trình tự các axitaimin trong chuỗi polipeptit 

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1
Câu 5
Mã câu hỏi: 195277

Cho các nhận định sau:

  1. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza
  2. ARNpôlimeraza có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn.
  3. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm
  4. Trong quá trình nhân đôi ADN trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’
  5. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
  6. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

Số nhận định đúng là 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 6
Mã câu hỏi: 195278

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:

            I. Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

            II. Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.

            III. Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.

            IV. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?          

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 7
Mã câu hỏi: 195279

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}\).                                                 II. Tỉ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}\).

III. Tỉ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{3}{2}\).                                    IV. Tỉ lệ \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\). 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 195280

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét c ác kết luận sau đây:

            I. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

            II. Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

            III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

            IV. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

            V. Sự nhân đôi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.

Có bao nhiêu kết luận đúng ? 

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 9
Mã câu hỏi: 195281

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi  trong một tế bào của một loài thực vật:

            I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha của chu kỳ tế bào

            II.ARN poolimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch mới theo chiều  

            III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau

            IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.

Số phát biểu đúng là: 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 10
Mã câu hỏi: 195282

Khi nói về mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác?

      I. Mã mở đầu trên mARN có tên là 5’AUG 3’.

      II. Mã mở đầu trên mạch bổ sung có tên là 5’ATG 3’.

      III. Mã kết thúc trên mARN có thể là 5’UAG 3’ hoặc 5’UGA 3’ hoặc 3’UAA 5’

      IV. Anticondon mang axit amin formyl mêtionyl ở nhân thực có tên là 3’UAX 5’

      V. Codon mở đầu mã hóa cho axit amin ở nhân sơ có tên là 5’AUG 3’. 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 11
Mã câu hỏi: 195283

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây, có bao nhiêu ý đúng?

I. Nhân đôi.                             II. Sao mã.                                                      III. Dịch mã.              

IV. Phiên mã.                          V. Tạo ra mARN.                                           VI. Tự sao. 

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 4
Câu 12
Mã câu hỏi: 195284

Khi nói về gen cấu trúc, cho các thông tin sau

      I. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuổi polinucleotit hay một phân tử mARN.

      II. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc, có trình tự nucleotit để liên kết với enzimARN polimeraza.

      III. Vùng mã hóa ở sinh vật nhân sơ gồm các đoạn êxôn, mang thông tin mã hóa các axit amin.

      IV. Vùng kết thúc, nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc chứa trình tự nucleotit kết thúc phiên mã.

      V. Vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực gồm các đoạn intrôn mang thông tin mã hóa các axit amin.

Số nhận định đúng? 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 13
Mã câu hỏi: 195285

Mã di truyền có các đặc điểm ?

      I. Mã bộ ba, được đọc từ một điểm xác định, không chồng gối.

      II. Mã di truyền có tính phổ biến, áp dụng cho hầu hết các loài sinh vật.

      III. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ mã hóa một bộ ba nhất định.

      IV. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.

      V. Vì có 4 loại nucleotit, nên có tối đa 64 bộ ba mã hóa cho tất cả các axit amin.

Số nhận định đúng? 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 14
Mã câu hỏi: 195286

Khi nói về bộ ba của mã di truyền, có hai nhóm học sinh đưa ra các nhận định sau:

  * Nhóm I

I. Có 3 bộ ba vô nghĩa là 3’UAG5’, 3’UGA5’, 3’UAA5’ và 1 bộ ba mở đầu là 3’AUG5’.

II. Có 61 bộ ba mã hóa cho tất cả các axit amin, kể cả axit amin mở đầu.

III. Bộ ba 5’AUG3’ và 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định là mêtiônin (Met) và Tritophan (Trp).

IV. Axit amin Lơxin (Leu) có nhiều loại bộ ba nhất (6 bộ ba).

  * Nhóm II

I. Bộ ba mở đầu 3’GUA 5’ mã hóa cho axit amin formymetiôni ở sinh vật nhân sơ, còn ở nhân thực là mêtiônin.

II. Có tổng cộng 64 bộ ba khác nhau, nhưng chỉ có 61 bộ ba mã hóa các axit amin.

III. Trên mARN bộ ba 5’AUG3’ nhiệm vụ mở đầu và ba bộ kết thúc 5’UAG3’, 5’UGA3’, 5’UAA3’.

IV. Ba nucleotit trên mARN gọi là côđon, nếu trên tARN gọi là anticôđon còn trên mạch gốc của gen gọi là triplet.

Số nhận định đúng của nhóm I và II lần lượt là 

  • A. 2 & 3.           
  • B.  4 & 2.  
  • C. 3 & 3.                
  • D. 3 & 4.
Câu 15
Mã câu hỏi: 195287

Khi nói về quá trình nhân đôi, cho các thông tin sau:

      I. Diễn ra vào pha S ở kỳ trung gian của chu kỳ tế bào.

      II. Enzim ADN polimeraza có chức năng liên kết các nucleotit tự do của môi trường với mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung.

      III. Trên mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn, mỗi đoạn okazaki sẽ được enzim ligaza nối lại thành mạch liên tục.

      IV. Trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp theo chiều 3’-5’.

      V. Quá trình nhân đôi của ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

Số nhận định đúng là? 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 16
Mã câu hỏi: 195288

Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau (A, T, G, X). Cho rằng tỉ lệ các nucleotit là ngang nhau, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

      I. Có 37 bộ ba chứa A và 27 bộ ba chứa 1 G.

      II. Có 9 bộ ba chứa 2 X và 4 bộ ba chứa 1 loại nucleotit.

      III. Có 27 bộ ba không chứa X và 64 bộ ba khác nhau.

      IV. Nếu chỉ có 3 loại nucleotit tạo ra các bộ ba thì sẽ có 37 bộ ba khác nhau.

      V. Tỉ lệ bộ ba vô nghĩa là 0,046875. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 17
Mã câu hỏi: 195289

Phát biểu nào sau đây không chính xác? 

  • A. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã là quá trình tổng hợp ra mARN, quá trình này xãy ra trong nhân tế bào dựa trên nguyên tắc bổ sung A=U; G=X.
  • B. Ở sinh vật nhân sơ, sau khi phiên mã tạo được mARN sơ khai, sau đó cắt bỏ đi các đoạn intron để tạo ra mARN trưởng thành.
  • C. Gen có hai mạch, nhưng khi phiên mã chỉ có một mạch khuôn mẫu tạo ra ARN. 
  • D. Ở nhân sơ, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất, trong khi ở nhân thực, phiên mã ở trong nhân còn dịch mã xãy ra ở tế bào chất.
Câu 18
Mã câu hỏi: 195290

Nói về quá trình dịch mã, cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

      I. Mỗi một riboxom trượt xong một phân tử mARN là tổng hợp được một phân tử polipeptit.

      II. Trên một phân tử mARN cùng một lúc có nhiều riboxom cùng trượt, điều này chỉ đúng ở sinh vật nhân thực.

      III. Số axit amin có thực trên chuổi polipeptit trưởng thành ít hơn 2 bộ ba trên mARN.

      IV. Sự có mặt của polixom là làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã.

      V. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba UAG hoặc UGA hoặc UAA thì quá trình dịch mã ngừng lại. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 19
Mã câu hỏi: 195291

Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?

I. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

II. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất

III. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp

IV. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 20
Mã câu hỏi: 195292

Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được dịch mã từ phân tử mARN có trình tự nuclêôtitnhư sau: 5 AUGAAGGUUUGGXXA 3’ 

  • A. Met – Lys – Trip – Pro – Val      
  • B. Met – Lys – Val – Trip – Pro
  • C. Met – Lys – Trip – Val – Pro                 
  • D. Met – Trip – Pro – Val – Lys
Câu 21
Mã câu hỏi: 195293

Điều nào sau  đây chính xác khi nói về quá trình nhân đôi ADN?

I. Diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.

II. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bào tồn.

III. Mỗi đơn vị nhân đôi gồm hai chạc chữ Y.

IV. Emzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

V. Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

VI. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quảng tạo nên các đoạn Okazaki. 

  • A. I, II, III, IV, VI.                      
  • B.  I, II, III, IV, V.
  • C. I, II, III, IV, V, VI.                                 
  • D. I, II, IV, V, VI.
Câu 22
Mã câu hỏi: 195294

Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần trong môi trường mới có chứa N15  (so với môi trường ban đầu chứa N14), trong quá trình này đã tạo ra được 240 mạch polinucleotit hoàn toàn mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

I. Tế bào chứa các phân tử ADN nói trên đã nguyên phân 4 lần.

II. Có 112 phân tử ADN chỉ chứa các nucleotit N15.

III. Có 120 phân tử ADN chứa các nucleotit do môi trường cung cấp.

IV. Có 8 phân tử ADN chứa các nucleotit của môi trường củ N14

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 23
Mã câu hỏi: 195295

Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần

      I. Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.              

II. có 6 phân tử mARN được tạo ra.

      III. Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.

      IV. Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.

      V. Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19.200.

Số thông tin chưa chính xác? 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 24
Mã câu hỏi: 195296

Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

    I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.          

    II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.            

    III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.

    IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6. 

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 195297

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T, G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

I. Phân tử ADN mạch kép.     II. Phân tử mARN.                 III. Phân tử tARN.

      IV. Quá trình phiên mã.          V. Quá trình dịch mã.             V. Quá trình tái bản AND 

  • A. I và IV.         
  • B. I và VI.          
  • C. II và VI.                          
  • D. III và V.
Câu 26
Mã câu hỏi: 195298

Một chuỗi polipheptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A=447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAA. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 652: 448: 650:650.

II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 11/13.

III. Phân tử mARN có 800 bộ ba.

IV. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 8160 A0

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 195299

Cho các yếu tố sau đây:

            I. enzim tạo mồi.                                 II. ADN ligaza.                                   III. ADN polimeraza.

            IV. ADN khuôn.                                 V. Các ribonucleotit.                           VI. Các nucleotit.

Có mấy yếu tố tham gia vào quá trình nhân đôi của gen ở sinh vật nhân sơ? 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 28
Mã câu hỏi: 195300

Sự tổng hợp ADN ở sinh vật nhân thực là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do: 

  • A. Enzim ADN polimeraze chỉ có thể trượt liên tục theo một chiểu nhất định tử 5' đến 3' của mạch khuôn.
  • B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ hai nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.
  • C. ADN polimeraze tổng hợp theo một chiều mà hai mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản củng theo một chiều.
  • D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3'-5' do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, nên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn.
Câu 29
Mã câu hỏi: 195301

Cho các nhân tố sau:

            I. các ribonucleotit tự do.                   II. tARN.                                III. mARN.                

            IV. ADN.                                            V. ATP.                                   VI. Ribosome             

            VII. Axit amin.                                   VIII. ADN polimeraza.

Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 30
Mã câu hỏi: 195302

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn

II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con

III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn

IV. Vì các gen nằm trong nhân của tế bào nên có số lần nhân đôi bằng số lần phiên mã. 

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3
Câu 31
Mã câu hỏi: 195303

Xét các phát biểu sau

I. Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin

II. Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép

III. Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô

IV. Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất

V. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất

VI. ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng

Có bao nhiêu phát biểu đúng

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 32
Mã câu hỏi: 195304

Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau, có bao nhiên nhận xét đúng?

    I. Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.

    II. Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

    III. Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

    IV. Có cấu trúc mạch kép thẳng.

    V.  Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 195305

Có 2 loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do 

  • A. các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau.
  • B. một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
  • C. các gen được phiên mã từ những gen khác nhau. 
  • D. hai prôtêin có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau.
Câu 34
Mã câu hỏi: 195306

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. ó bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.

    II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

    III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp

    IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 195307

Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

    I. Các phân tử ADN nhân đôi độc lập với nhau và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.

    II. Các phân tử ADN có số lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

    III. Các phân tử ADN đều được cấu tạo từ các loại nucleotit là A, T, G, X.

    IV. Các phân tử ADN có độ dài luôn bằng nhau. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 36
Mã câu hỏi: 195308

Một gen có 105 chu kì xoắn và có 28% số nuclêôtit loại G. Gen nhân đôi 3 lần. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Gen có chiều dài 357nm.                                                

    II. Gen có 588 nucleotit loại X.

    III. Trong tổng số các gen con được tạo ra, có 6 gen được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.

    IV. Quá trình nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 3234 nucleotit loại T. 

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 37
Mã câu hỏi: 195309

Một phân tử mARN có tất cả 900 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 3:1:4:2. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:

    I. Trên phân tử mARN này sẽ có tối đa 300 bộ ba.

    II. Số nucleotit mỗi loại của mARN này là 90A, 270U, 180G, 360X.

    III. Số nuclêôtit mỗi của ADN này là 360A, 540G.                     

    IV. Phân tử ADN có chiều dài 306 µm. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 38
Mã câu hỏi: 195310

Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần tạo ra các mARN. Có mấy phát biểu sau đây là đúng

    I. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là 300A, 250U, 350X, 200G.

    II. Số nucleotit mỗi loại của gen trên luôn bằng nhau.

    III. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là 5495 liên kết.

    IV. Chiều dài của mARN là 374 nm. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 39
Mã câu hỏi: 195311

Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:

    I. Trên phân tử mARN này sẽ có tối đa 240 bộ ba.            II. Có 288 nuclêôtit loại X của mARN này.

    III. Số nuclêôtit loại A của ADN này là 288.                     IV. Chiều dài của mARN là 2448 Å. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 40
Mã câu hỏi: 195312

Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, có mấy phát biểu đúng.

    I. Trên mỗi phân tử mARN bộ ba 5'AUG3' làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã.

    II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG.

    III. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3' của mARN.

    IV. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ