Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 câu trắc nghiệm Vận dụng cao về Liên kết gen- Hoán vị gen Sinh học 12

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 195113

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? 

  • A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
  • C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. 
  • D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 2
Mã câu hỏi: 195114

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số 

  • A. tính trạng của loài.                
  • B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
  • C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.          
  • D. giao tử của loài.
Câu 3
Mã câu hỏi: 195115

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là 

  • A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
  • B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
  • C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I 
  • D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 4
Mã câu hỏi: 195116

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể 

  • A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
  • B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
  • C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. 
  • D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 5
Mã câu hỏi: 195117

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
  • B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
  • C.  Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. 
  • D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
Câu 6
Mã câu hỏi: 195118

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
  • B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • C.

    Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. 

  • D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
Câu 7
Mã câu hỏi: 195119

Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? 

  • A. Gà, bồ câu, bướm
  • B. Hổ, báo, mèo rừng.           
  • C. Trâu, bò, hươu.                  
  • D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. 
Câu 8
Mã câu hỏi: 195120

Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là 

  • A. bí ngô.      
  • B. cà chua.                 
  • C. đậu Hà Lan.                                  
  • D. ruồi giấm.
Câu 9
Mã câu hỏi: 195121

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? 

  • A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.   
  • B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
  • C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.  
  • D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 10
Mã câu hỏi: 195122

Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? 

  • A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.     
  • B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
  • C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.                          
  • D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 11
Mã câu hỏi: 195123

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là Ab/aB: 

  • A.  AB =  ab = 30% và  Ab =  aB = 20%.               
  • B.  AB =  ab = 20% và  Ab =  aB = 30%.
  • C. AB =  ab = 40% và  Ab =  aB = 10%.                  
  • D. AB =  ab = 10% và  Ab =  aB = 40%.
Câu 12
Mã câu hỏi: 195124

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 

  • A. 20%.               
  • B. 30%.            
  • C. 25%.                             
  • D. 15%.
Câu 13
Mã câu hỏi: 195125

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 

  • A. 20%.               
  • B. 30%.            
  • C. 25%.                             
  • D. 15%.
Câu 14
Mã câu hỏi: 195126

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  genvới tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 

  • A. 40%.              
  • B. 10%.       
  • C. 5%.                                 
  • D.  20%
Câu 15
Mã câu hỏi: 195127

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  genvới tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 

  • A. 40%.              
  • B. 10%.       
  • C. 5%.                                 
  • D.  20%
Câu 16
Mã câu hỏi: 195128

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa\({\frac{{BD}}{{bd}}}\)  ? 

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 2
Câu 17
Mã câu hỏi: 195129

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa\({\frac{{BD}}{{bd}}}\)  ? 

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 2
Câu 18
Mã câu hỏi: 195130

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử  ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/abDd chiếm tỉ lệ 

  • A. 10%.          
  • B. 20%.              
  • C. 15%.                    
  • D. 30%.
Câu 19
Mã câu hỏi: 195131

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là 

  • A. 7,5%.                     
  • B. 2,5%.            
  • C. 10,0%.                 
  • D. 5,0%.
Câu 20
Mã câu hỏi: 195132

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab  chiếm tỉ lệ 

  • A. 10%.                            
  • B. 4%.           
  • C. 16%.       
  • D. 40%.
Câu 21
Mã câu hỏi: 195133

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? 

  • A. Ab/ab x  aB/ab.       
  • B. Ab/ab x aB/a       
  • C. AB/aB x Ab/ab.        
  • D. ab/aB x ab/ab.
Câu 22
Mã câu hỏi: 195134

Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là: 

  • A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.              
  • B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
  • C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.            
  • D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 23
Mã câu hỏi: 195135

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở F1 có thể là: 

  • A. 3 : 3 : 1 : 1.               
  • B. 1 : 2 : 1.                    
  • C. 19 : 19 : 1 : 1.         
  • D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 24
Mã câu hỏi: 195136

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở F1 có thể là: 

  • A. 3 : 3 : 1 : 1.               
  • B. 1 : 2 : 1.                    
  • C. 19 : 19 : 1 : 1.         
  • D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 25
Mã câu hỏi: 195137

Phép lai P: Ab/aB x  ab/ab thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 

  • A. 30%.                 
  • B.  40%.        
  • C. 10%.                                    
  • D. 20%.
Câu 26
Mã câu hỏi: 195138

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quảtròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là 

  • A. (AB/ab), 15%.       
  • B. (AB/ab), 30%. 
  • C.  (Ab/aB), 15%.                          
  • D. (Ab/aB), 30%.
Câu 27
Mã câu hỏi: 195139

Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là 

  • A. 20,5%.                
  • B. 4,5%.             
  • C. 9 %.                        
  • D. 18%.
Câu 28
Mã câu hỏi: 195140

Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là 

  • A. 20,5%.                
  • B. 4,5%.             
  • C. 9 %.                        
  • D. 18%.
Câu 29
Mã câu hỏi: 195141

Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là : 

  • A. 40%.               
  • B.  25%.        
  • C. 10%.               
  • D.  50%.
Câu 30
Mã câu hỏi: 195142

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: 

  • A. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.  
  • B. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) , các gen liên kết hoàn toàn.
  • C. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen liên kết hoàn toàn.   
  • D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
Câu 31
Mã câu hỏi: 195143

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: 

  • A. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.  
  • B. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) , các gen liên kết hoàn toàn.
  • C. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen liên kết hoàn toàn.   
  • D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
Câu 32
Mã câu hỏi: 195144

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: 

  • A. AB//ab; 8%.  
  • B. Ab//aB; 8%. 
  • C. AB//ab; 16%.       
  • D. Ab//aB; 16%.
Câu 33
Mã câu hỏi: 195145

Ở một loài động vật, cho phép lai AB/ab x Ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng? 

  • A. Có tối đa 9 loại kiểu gen.   
  • B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
  • C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội.            
  • D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 34
Mã câu hỏi: 195146

Lai hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào không thể xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ? 

  • A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. 
  • B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
  • C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.       
  • D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 35
Mã câu hỏi: 195147

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên? 

  • A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.        
  • B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
  • C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.                   
  • D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 36
Mã câu hỏi: 195148

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀AB/ab XDXd × ♂ AB/abXDY  thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1? 

  • A.  Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
  • B. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.
  • C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52. 
  • D. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
Câu 37
Mã câu hỏi: 195149

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm  sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây quả bầu dục, hoa vàng, quả chua chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2,  cây quả tròn, hoa đỏ, quả ngọt chiếm tỉ lệ 

  • A. 54,0%.      
  • B. 66,0%.                    
  • C. 16,5%.                          
  • D. 49,5%.
Câu 38
Mã câu hỏi: 195150

Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội  hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y   x   \frac{{aB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) , tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 

  • A. 25%.                     
  • B. 45%.               
  • C. 20%.                 
  • D. 2,5%.
Câu 39
Mã câu hỏi: 195151

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
  2. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
  3. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
  4. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.  
  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 40
Mã câu hỏi: 195152

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II.Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

III.Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

IV.Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. 

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ