Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 câu trắc nghiệm Vận dụng cao về Quy luật Menđen Sinh học 12

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 195153

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là 

  • A. các gen không có hoà lẫn vào nhau             
  • B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
  • C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn                  
  • D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 2
Mã câu hỏi: 195154

Bản chất quy luật phân li của Menđen là 

  • A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.    
  • B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
  • C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.                 
  • D.  sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 3
Mã câu hỏi: 195155

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? 

  • A. AA × aa.              
  • B. Aa × aa.                        
  • C. Aa × Aa.                  
  • D. AA × Aa.
Câu 4
Mã câu hỏi: 195156

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là 

  • A. Aa × aa.                      
  • B. AA × Aa.                     
  • C. AA × aa.                           
  • D. Aa × Aa.
Câu 5
Mã câu hỏi: 195157

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? 

  • A. Aa × aa và AA × Aa.    
  • B. AA × aa và AA × Aa.     
  • C. Aa × Aa và Aa × aa.         
  • D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 6
Mã câu hỏi: 195158

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ 

  • A. 1/4.              
  • B. 1/2.                  
  • C. 2/3.                                 
  • D. 3/4.
Câu 7
Mã câu hỏi: 195159

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ 

  • A. 1/4              
  • B. 1/6              
  • C. 1/8                     
  • D. 1/16
Câu 8
Mã câu hỏi: 195160

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 

  • A. 8
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6
Câu 9
Mã câu hỏi: 195161

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ 

  • A. 1/4
  • B. 1/6
  • C. 1/8            
  • D. 1/16
Câu 10
Mã câu hỏi: 195162

Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là 

  • A. 75% con gái
  • B. 25% tổng số con
  • C. 75% con trai 
  • D. 50% tổng số con
Câu 11
Mã câu hỏi: 195163

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ 

  • A. 25%.             
  • B. 6,25%.       
  • C. 50%.                            
  • D. 12,5%.
Câu 12
Mã câu hỏi: 195164

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là 

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 2
Câu 13
Mã câu hỏi: 195165

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là  

  • A. 8.       
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 14
Mã câu hỏi: 195166

Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? 

  • A. Aabb × aaBb.     
  • B. AaBb × AaBb.      
  • C.  AaBB × AABb.        
  • D. AaBB × AaBb.
Câu 15
Mã câu hỏi: 195167

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2
Câu 16
Mã câu hỏi: 195168

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? 

  • A. 2.             
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4
Câu 17
Mã câu hỏi: 195169

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%? 

  • A. AaBb x  AaBb.    
  • B. Aabb x  aaBb.      
  • C. AaBb x Aabb.                              
  • D. AaBb x aaBB
Câu 18
Mã câu hỏi: 195170

Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là 

  • A. 9.                 
  • B. 27.                    
  • C. 16.                            
  • D. 18.
Câu 19
Mã câu hỏi: 195171

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra độtbiến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm 

  • A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.                           
  • B. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình. 
  • C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.      
  • D. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
Câu 20
Mã câu hỏi: 195172

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

  • A.  8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.                    
  • B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
  • C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.                           
  • D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 21
Mã câu hỏi: 195173

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

  • A.  8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.                    
  • B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
  • C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.                           
  • D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 22
Mã câu hỏi: 195174

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau 

  • A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen      
  • B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
  • C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen                             
  • D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 23
Mã câu hỏi: 195175

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau 

  • A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen      
  • B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
  • C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen                             
  • D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 24
Mã câu hỏi: 195176

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn AaBb (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 

  • A. 4/9.      
  • B. 7/9.            
  • C. 1/9.                      
  • D.  5/9.
Câu 25
Mã câu hỏi: 195177

Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ

  • A. 1/32.                
  • B. 1/16.                 
  • C. 1/8.                                 
  • D. 1/64.
Câu 26
Mã câu hỏi: 195178

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai  cây  quả đỏ  thuần  chủng  với  cây  quả  vàng  thuần  chủng  (P), thu  được  các  hợp  tử.  Dùng  cônsixin  xử lí  các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 2
Câu 27
Mã câu hỏi: 195179

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? 

  • A. AaBB × aaBb.   
  • B. Aabb × aaBb.        
  • C.  AABB × Aabb.             
  • D. AaBb × aaBb.
Câu 28
Mã câu hỏi: 195180

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? 

  • A. AaBB × aaBb.   
  • B. Aabb × aaBb.        
  • C.  AABB × Aabb.             
  • D. AaBb × aaBb.
Câu 29
Mã câu hỏi: 195181

Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

(3) Tạo các dòng thuần chủng.

(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là 

  • A. (2) → (3) → (4) → (1)
  • B. (1) → (2) → (4) → (3)
  • C. (3) → (2) → (4) → (1) 
  • D. (1) → (2) → (3) → (4)
Câu 30
Mã câu hỏi: 195182

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

  • A. Cho F1 lai phân tích
  • B. Cho F2 tự thụ phấn
  • C.

    Cho F1 giao phấn với nhau 

  • D. Cho F1 tự thụ phấn
Câu 31
Mã câu hỏi: 195183

Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do 

  • A.  sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
  • B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
  • C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh 
  • D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
Câu 32
Mã câu hỏi: 195184

Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen? 

  • A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
  • B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
  • C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp 
  • D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 33
Mã câu hỏi: 195185

 Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là 

  • A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
  • B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
  • C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh 
  • D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 34
Mã câu hỏi: 195186

Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

  • A. 1/4  
  • B. 1/3
  • C. 3/4      
  • D.  2/3
Câu 35
Mã câu hỏi: 195187

Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? 

  • A. Aa x Aa
  • B. aa x aa
  • C.

    AA x Aa 

  • D. AA x AA
Câu 36
Mã câu hỏi: 195188

Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là: 

  • A.  Đều có kiểu gen NN
  • B. Đều có kiểu gen nn
  • C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là 
  • D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
Câu 37
Mã câu hỏi: 195189

Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng? 

  • A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tửm thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
  • B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
  • C.

    Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau 

  • D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
Câu 38
Mã câu hỏi: 195190

Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là 

  • A. 75% con gái
  • B. 25% tổng số con
  • C. 75% con trai 
  • D. 50% tổng số con
Câu 39
Mã câu hỏi: 195191

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 

  • A. 105:35:3:1
  • B. 105:35:9:1
  • C. 35:35:1:1 
  • D. 33:11:1:1
Câu 40
Mã câu hỏi: 195192

Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.

(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? 

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ