Theo lí thuyết, cơ thể cókiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lýthuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là
Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ
Cơ thể cókiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quátrình dịch mã?
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không cókhả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản cóđường kính
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ hợp tác giữa hai loài, trong đómột loài cólợi còn loài kia không cólợi cũng không có hại là quan hệ
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là
Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là
Ở người, quátrình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có1 loại kiểu gen?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt duyệt ở kỷ
Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Một phân tử ADN của vi khuẩn có20% số nuclêôtit loại G. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Loài A có bộ NST (2n=20), loài B có bộ NST (2n=18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cáthể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dâñ di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ
Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 | Thế hệ F4 | Thế hệ F5 |
AA | 0,81 | 0,15 | 0,2 | 0,25 | 0,16 |
Aa | 0,18 | 0,50 | 0,4 | 0,30 | 0,48 |
Aa | 0,01 | 0,35 | 0,4 | 0,45 | 0,36 |
Cóbao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I.Tất cả các thế hệ cóthành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngâũ nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngâũ nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngâũ nhiên chi phối.
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
Những loài cógiới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố
Cóbao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
I. Diễn thế thứ sinh ( nguyên sinh ) xảy ra ở môi trường mà trước đóchưa cómột quần xã sinh vật nào.
II.Diễn thế nguyên sinh ( thứ sinh ) xảy ra ở môi trường đã cómột quần xã sinh vật nhất định.
III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lâñ nhau.
IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập( song song) với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai hai cây (P) lưỡng bội cókiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quátrình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể (P), kết quả tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội cókhả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cáthể của quần thể xuống quáthấp.
IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cáthể cạnh tranh yếu cóthể bị đào thải khỏi quần thể.
Ở một loài thực vật, có4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (cóchiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây cóchiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cho các tập hợp sinh vật sau đây, cóbao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật?
I.Cá trắm cỏ trong ao.
II.Cá rô phi đơn tính trong hồ.
III. Chuột trong vườn.
IV. Chim ở lũy tre làng.
Xét tế bào (2n=6) có ký hiệu bộ nhiễm sắc thể (NST) là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có ký hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên?
Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc cónguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 40 % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là
Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có2 alen qui định. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A cókiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B cókiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB cókiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ta lập được sơ đồ phả hệ sau, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
I. Có 7 người trong phả hệ được xác định chính xác kiểu gen.
II. Khả năng cặp vợ chồng 5, 6 sinh được một người con không bị bệnh Alkan niệu là 50%.
III. Người vợ của cặp vợ chồng 5, 6 đang mang thai nhi cómáu B, xác suất đứa con này bị bệnh Alkan niệu là 11%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng 10, 11 sinh đứa con máu AB bị bệnh Alkan niệu là 25%.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a; B,b) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B qui định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Alen D qui định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d qui định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen (P) lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định tính trạng màu hoa và gen qui định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II.Tần số hoán vị gen ở cây (P) là 20%.
III. Cây (P) dị hợp tử 3 cặp gen là \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) .
IV. Đời con cókiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm 5%.
Một quần thể tự phối co cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: \(0,4\frac{{AB}}{{Ab}}{\rm{Dd}}:0,4\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd:}}0,2\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{dd}}\) Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có12 kiểu gen.
III.Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/ 1280
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, canh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xam, canh dài, mắT đỏ và kiểu hình ruồi thân xam, canh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Con ruồi cai F1 có tần số hoan vị gen là 40%.
II. Tỉ lệ ruồi cai dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40 .
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16
IV. Lấy ngâũ nhiên 2 ca thể thân xam, canh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cai thuần chủng là 24/169
Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100A0 và có tỉ lệ nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nuclêôtit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Gen đột biến B cóchiều dài bằng gen b.
II.Gen b đã nhân đôi 7 lần.
III.Tổng số nuclêôtit loại X trong các gen đột biến B là 76073.
IV. Tổng số nuclêôtit loại A trong các gen đột biến B là 114427.
Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đóA1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím: 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cóbao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.
II.Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III.Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có10 kiểu gen quy định màu hoa.
Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quátrình phát sinh giao tử đực và cái.
I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II.Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III.Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con cótối đa 16 loại kiểu gen.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *