Bài giảng tóm tắt lại các kiến thức quan trọng như định nghĩa tụ điện, điện dung, năng lượng của tụ điện và khái quát các dạng bài tập cơ bản liên quan đến tụ điện, nhằm giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và luyện tập thêm. Mời các em cùng tìm hiểu bài Bài 6: Tụ điện. Chúc các em học tốt !
Định nghĩa : Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân không hay điện môi. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện.
Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song với nhau.
Kí hiệu của tụ điện trên sơ đồ mạch điện:
Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi điện tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
Khi tích điện cho tụ điện, tụ điện nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích hai bản bao giờ cũng có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
\(C = \frac{Q}{U}\)
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
\(C = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\)
Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản.
Đơn vị điện dung là fara, kí hiệu F.
Thường dùng các ước số của fara:
\(1{\rm{ }}mF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 6}}F;{\rm{ }}1{\rm{ }}nF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 9}}F;{\rm{ }}1{\rm{ }}pF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 12}}F\)
Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện.
Các loại tụ điện: Tụ không khí, tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, tụ gốm,...Tụ có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay.
Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng.
Ví dụ: Trên vỏ mỗi tụ điện thường có ghi cặp số liệu, chẳng hạn như 10 mF ~ 250 V. Số liệu thứ nhất cho biết điện dung của tụ điện. Số liệu thứ hai chỉ giá trị giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. Vượt quá giới hạn đó tụ có thể hỏng.
Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản tụ có điện trường và trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Gọi là năng lượng điện trường trong tụ điện.
Công thức: \(W = \frac{{Q.U}}{2} = \frac{{C.{U^2}}}{2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\)
Mọi điện trường đều mang năng lượng.
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Ta có:
\(\begin{array}{l}
C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} \Rightarrow C = \frac{{\pi {{.36.10}^{ - 2}}}}{{4\pi {{9.10}^9}{{.10}^{ - 2}}}} = {10^{ - 11}}F = 0,01nF\\
\Rightarrow Q = 0,01.300 = 3nC
\end{array}\)
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q\) như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Ta có:
Câu a:
Điện tích của q: \(q =C.u = 12.10^{-4} C\) .
Câu b:
Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là:
\(A = \Delta q.U = 72.10^{-6} J\).
Câu c:
Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
⇒ \(A' = \Delta q.U' = 36.10^{-6} J.\)
Qua bài giảng Tụ điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ, ý nghĩa của các số ghi trên tụ
Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung và giải được một số bài tập về tụ điện.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\). Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6.1 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.2 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.9 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\). Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Trong trường hợp nào sau đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp:
Điện dung của tụ điện phẳng có công thức:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản nào?
Điện dung của tụ điện là gì?
Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Trong trường hợp nào sau đây, ta không có một tụ điện?
Giữa hai bản kim loại là một lớp:
A. Mica.
B. Nhựa pôliêtilen.
C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. Giấy tẩm parafin
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\).
a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q\) như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Chọn phương án đúng.
Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ điện có điện dung C và được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:
A. 2C B. C/2
C. 4C D. C/4
Chọn phương án đúng
Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ điện có điện dung C và được ghép song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng.
A. 2C B. C/2
C. 4C D. C/4
Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện
Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2mm.
a) Tính điện dung của tụ điện đó
b) Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản của tụ điện đó? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.106 V/m.
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có dấu hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Tính hiệu điện thế của tụ điện khi đó.
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 μF, C2 = 0.6μF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60V thì một trong hai bản tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính
a) Hiệu điện thế U
b) Điện tích của tụ điện kia
Điện dung của ba tụ điện ghép nối tiếp với nhau là C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ điện đó.
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình 7.7. Cho C1 = 3μF, C2 = C3 = 4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hãy tính
a) Điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
b) Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ.
Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dune của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điộn dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện ?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thuỷ tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thuỷ tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Dạ , có thể hướng dẫn giúp em bài này được không ạ ?
Hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế giới hạn \({C_1} = 5\mu F,{U_{1gh}} = 500V,{C_2} = 10\mu F,{U_{2gh}} = 1000V\). Ghép hai tụ thành bộ. Tìm hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ điện, nếu hai tụ :
a) Ghép song song
b) Ghép nối tiếp
Câu trả lời của bạn
bài này Minh có thể làm như sau Minh nhé :
a) Hai tụ ghép song song
Gọi hiệu điện thế bộ tụ là \(U:U = {U_1} = {U_2}\)
Theo đề :
Vậy hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là 500V
b) Hai tụ ghep nối tiếp :
Gọi hiệu điện thế bộ tụ là \(U:U = {U_1} + {U_2}\)
waoooooo
cảm ơn bài giải của ban Thủy Tiên nhé !!!!!!!!!!!!!!!
Ad ơi cho em hỏi bài với !
Cho ba tụ điện có điện dung \(8,0nF;3,2nF\,;4,6nF\) được mắc song song với nhau và đặt dưới hiệu điện thế \({U_{AB}} = 12V\)
Tính điện tích của mỗi tụ điện và hiệu điện thế trên mỗi tụ điện
Câu trả lời của bạn
đầu tiên bạn vẽ hình 3 tụ điện mắc song song với nhau nhé:
Vì các tụ điện mắc song song nên hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là bằng nhau và bằng \({U_{AB}}:\)
\({U_1} = {U_2} = {U_3} = {U_{AB}} = 12V\)
Vậy,điện tích của mỗi tụ điện :
\({Q_1} = {C_1}{U_1} = (8,{0.10^{ - 9}}F).12V\)
\( = 9,{6.10^{ - 9}}C = 96nC\)
\({Q_2} = {C_2}{U_2} = (3,{2.10^{ - 9}}F).12V\)
\( = 38,{4.10^{ - 9}} \approx 38nC\)
\({Q_3} = {C_3}{U_3} = (4,{6.10^{ - 9}}F).12V\)
\( = 55,{2.10^{ - 9}} \approx 55nC\)
cảm ơn bạn Nguyên nhiều nhé
em có 1 bài tập cầu cứu cả nhà mình ạ !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cho ba tụ điện có điện dung \({C_1} = 10\mu F,{C_2} = 15\mu F,\) và \({C_3} = 25\mu F\) được mắc như hình vẽ
1.)Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện \(({C_1},{C_2},{C_3})\)
2.)Cho biết hiệu điện thế giữa A và B là \({U_{AB}} = 20V\),hãy tính các hiệu điện thế \({U_{AD}}\) giữa A và D và \({U_{DB}}\) giữa D và B
Câu trả lời của bạn
chào Thanh Hằng, mình tính ý đầu tiên là điện dung tương đương của bộ tụ điện như sau nhé:
Vẽ lại mạch điện,ta thấy giữa A,B là hai tụ điện \({C_1},{C_2}\) mắc song song,và bộ \(({C_1},{C_2})\) mắc nối tiếp với \({C_3}\)
Điện dung của tụ điện tương đương với bộ \(({C_1},{C_2})\) là
\({C_{12}} = {C_1} + {C_2} = 10,0\mu F + 2,00\mu F = 12,0\mu F\)
Điện dung của tụ điện tương đương với hệ tụ điện \({C_{12}}\) mắc nối tiếp với tụ điện \({C_3}\) :
\({C_{td}} = \frac{{{C_{12}}{C_3}}}{{{C_{12}} + {C_3}}} = \frac{{12,0\mu F.4,00\mu F}}{{12,0\mu F + 4,00\mu F}} = 3,00\mu F\)
Mình góp vào bài giải cùa ý 2 bên dưới đây nhé:
Khi \({C_3}\) chưa bị đánh thủng,hiệu điện thế:
\({U_{12}} + {U_3} = {U_{AB}} = 100V(1)\)
Mặt khác,các điện tích trên \({C_{12}},{C_3}\) bằng nhau,mà:
\({U_{12}} = {C_{12}}{U_{12}};{Q_3} = {C_3}{U_3};{C_{12}}{U_{12}} = {C_3}{U_3}\)
\({U_3} = \frac{{{C_{12}}}}{{{C_3}}}{U_{12}} = \frac{{12,0\mu F}}{{4,00\mu F}}{U_{12}} = 3{U_{12}}\)
Từ (1) ,ta có: \(3{U_{12}} + {U_{12}} = 100V;{U_{12}} = 25V\)
\({U_{12}}\) cũng chính là hiệu điện thế hai đầu tụ điện \({C_1}\):
\({U_1} = 25V;{Q_1} = {C_1}{U_1} = 10,{0.10^{ - 6}}F.25V = 2,{5.10^{ - 4}}C\)
Khi \({C_3}\) bị đánh thủng,ta xem như mạch điện không có \({C_3}\) mà chỉ có \({C_1},{C_2}\) mắc song song nên hiệu điện thế \({C_1}\) cũng là \({U_{AB}} = 100V\)
Tức là khi \({C_3}\) bị đánh thủng, hiệu điện thế trên \({C_1}\) tăng một lượng 100V−25V=75V và điện tích đã tăng lên:
\(10,{0.10^{ - 4}}C - 2,{5.10^{ - 4}}C = 7,{5.10^{ - 4}}C\)
cảm ơn các bn Truc lam vs thanh Truc nhée
Mọi người ơi có ai biết làn không thì giúp em với ạ
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
Câu trả lời của bạn
Dạ em cảm ơn nhiềuuuu
\(\begin{array}{l}
W = \frac{{C{U^2}}}{2} \Rightarrow \frac{{{W_1}}}{{{W_2}}} = {\left( {\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}} \right)^2}\\
\Rightarrow \frac{{10}}{{22,5}} = \frac{{{{10}^2}}}{{U_2^2}} \Rightarrow {U_2} = 15V
\end{array}\)
Nhờ Ad đăng bài tập này lên giúp em với, em xin cảm ơn nhiềuu
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu ??
Câu trả lời của bạn
Đây nhé:
\(U' = \frac{{Q'}}{C} = \frac{{Q'}}{{\frac{Q}{U}}} = \frac{{2,{{5.10}^{ - 9}}}}{{\frac{{{{10.10}^{ - 9}}}}{2}}} = 0,5V = 500mV\)
Giúp em bài tập trắc nghiệm ạ
Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
Câu trả lời của bạn
Ồ thanks nhiều nhéhh
\(C = \frac{Q}{U} = \frac{{{{20.10}^{ - 9}}}}{{10}} = {2.10^{ - 9}}F = 2nF\)
Đang cần gấp. Nhờ mọi người giải giùm. Thanks ạ!!!
Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Điện tích của tụ điện là ??
Câu trả lời của bạn
Hi. ^_^
Ta có điện tích của tụ điện :
\(Q = CU = {500.10^{ - 12}}.220 = 1,{1.10^{ - 7}}C = 0,11\mu F\)
Chọn đáp án nào đây ạ ? Bấn loạn quá !.!
Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m.
B. 1 kV/m.
C. 10 V/m.
D. 0,01 V/m.
Câu trả lời của bạn
sao lại là D vậy bạn ?
À, tại vì mình tính như này :
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{10}}{{0,01}} = 1000V/m = 1kV/m\)
Đơn giản vậy thôi á, vậy mà Giang nghĩ khong ra, cảm ơn bạn nhiều nhé ^_^
Theo mình thì chọn D , hhehe
Giải thích câu này kiểu sao đây ạ ?
Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện
Câu trả lời của bạn
Theo mình thì lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.
Có nhầm không vậy bạn, mình nghĩ cái này là chiều dòng điện đi từ cực âm sang cực dương chứ. -_-
Hehe Hương Lan, mình cũng không chắc lắm, bạn có thể giải thích giúp mình được không ?
Gọi E là suất điện động của acquy.
Khi nối hai cực của acquy với tụ điện, hiệu điện thế hai đầu tụ điện sẽ là U = E và tụ được tích một điện lượng Q = CU.
Khi đưa hai bản tụ đến gần nhau một khoảng \(\Delta D\) thì điện dung của tụ lúc này là \(C' = \frac{{Cd}}{{d - \Delta D}}\).
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ là \(U' = \frac{Q}{{C'}} = \frac{{Q\left( {d - \Delta D} \right)}}{{C.d}} < E\).
⇒ Nguồn điện sẽ cung cấp thêm điện tích cho tụ (để điện thế trên nguồn và tụ bằng nhau).
⇒ Có dòng điện đi từ cực âm sang cực dương của nguồn.
Mình chọn đáp án C.
Không biết nhà mình có ý kiến gì không ạ ?
Hương Lan : 10đ giải thích.
Ai biết cách làm bài này không, nhờ hướng dẫn giúp em với, mãi vẫn ko hiểu ạ
Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
Câu trả lời của bạn
Thankyou very much !
Không có chi @Anh Trần
Ta có điện dung của tụ điện :
\(C = \frac{{\varepsilon .S}}{{4\pi .k.d}} = \frac{{\pi .{R^2}}}{{4\pi .k.d}} = \frac{{0,{1^2}}}{{{{4.9.10}^9}.0,01}} = 2,{78.10^{ - 11}}F\)
Điện tích của tụ :
\(Q = CU = 2,{78.10^{ - 11}}.108 = {3.10^{ - 9}}C\)
Em quên mất cách làm bài này rồi, huhu, mong mọi người giúp em với.
Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2 mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.106 V/m.
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản tụ là :
\(U = {E_{\max }}d = {3.10^6}{.2.10^{ - 3}} = 6000V\)
Giúp em câu này ạ ?
Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Điện dung C, điện thế U giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
Câu trả lời của bạn
C tăng, U giảm.
Vậy C tăng, U giảm.
Ồ thanks Việt nhé !
Giúp mình nhé !
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó là ??
Câu trả lời của bạn
Ta có: d’ = 2d
\(\begin{array}{l}
Q = CU = C'.U'\\
\to U' = \frac{{C.U}}{{C'}} = \frac{{d'}}{d}.U = 2U = 100V
\end{array}\)
Cái nào đúng nhất đây ạ. :p :p, em thấy cái nào cũng có lý hết :v :v
Một tụ điện không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn và nhúng vào điện môi lỏng thì
A. điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng.
B. điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi.
C. điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.
D. điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.
Câu trả lời của bạn
Tụ được tách khỏi nguồn và nhúng vào điện môi nên không có sự thay đổi điện tích giữa các bản tụ.
Ban đầu tụ đặt trong không khí thì \(C = \frac{S}{{4\pi kd}}\)
Sau khi nhúng vào điện môi thì \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\)
⇒ C tăng.
Mà \(U = \frac{Q}{C}\) nên C tăng thì U giảm.
Vậy điện tích của tụ không thay đổi và hiệu điện thế giữa hai bản giảm.
Ở đây C tăng nên U giảm nhé, 2 cái tỷ lệ nghịch .
BÀI TẬP TỤ ĐIỆN BỊ ĐÁNH THỦNG. GIÚP MÌNH NHÉ AD
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.105 V/m.
Câu trả lời của bạn
CẢM ƠN NHIỀU NHÉ !
Điện dung của tụ điện \(C = \frac{{\pi {R^2}}}{{4\pi kd}} = \frac{{0,{6^2}}}{{{{4.9.10}^9}{{.2.10}^{ - 3}}}} = {5.10^{ - 9}}F\)
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu bản tụ là :
\(U = Ed = {3.10^5}.0,002 = 600V\)
Điện tích lớn nhất tụ tích đươc để không bị đánh thủng là
\(Q = CU = {5.10^{ - 9}}.600 = {3.10^{ - 6}}C\)
Helppppp meeee !!!
Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng 15 cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5 m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ?
Câu trả lời của bạn
Điện dung của tụ : \(\begin{array}{l}
C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\\
\Rightarrow \varepsilon = \frac{{4\pi kd.C}}{S} = \frac{{4\pi {{.9.10}^9}{{.10}^{ - 5}}{{.7.10}^{ - 9}}}}{{{{15.10}^{ - 4}}}} = 5,28
\end{array}\)
Giải chi tiết bài này ra giùm em được không ạ ?
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
Câu trả lời của bạn
em cảm ơn ạ !!
Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là \(Q = CU = {500.10^{ - 12}}.300 = 1,{5.10^{ - 7}}C\).
Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì :
- Điện tích trên tụ là không đổi \(Q' = Q = 1,{5.10^{ - 7}}C\): .
- Điện dung của tụ \(C' = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} = \varepsilon C = {10^{ - 9}}F\).
⇒ Hiệu điện thế của tụ lúc này là \(U' = \frac{{Q'}}{{C'}} = \frac{{1,{{5.10}^{ - 7}}}}{{{{10}^{ - 9}}}} = 150V\)
Cho mình hỏi đối với dạng bài này thì mình áp dụng phương pháp nào vậy các bạn ?
Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ thay đổi như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
Điện dung của tụ phẳng \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\)
⇒ Khi \(\varepsilon ' = 2\varepsilon ;d' = \frac{d}{2}\) thì C'= 4C.
Giúp em với cả nhà ơiiiiii
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
Câu trả lời của bạn
- Năng lượng điện trường của tụ \({W_d} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\)
+ Điện dung tụ điện \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} \Rightarrow \) Khoảng cách giữa hai bản tụ giảm đi hai lần thì điện dung tăng 2 lần.
+ Ngắt tụ khỏi nguồn nên Q không đổi.
→ năng lượng điện trường trong tụ sẽ giảm hai lần.
\(r \sim \frac{1}{C},{\rm{W}} \sim \frac{1}{C}\)
Vậy r giảm thì C tăng và W giảm bạn nhé
OK OK Linh cảm ơn 2 bạn nhiềuuu
làm ntn đây ạ ?
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 6µF mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Năng lượng điện trường trong tụ điện bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Năng lượng điện trường trong tụ điện là :
\({W_d} = \frac{{C{U^2}}}{2} = \frac{{{{6.10}^{ - 6}}{{.10}^2}}}{2} = {3.10^{ - 4}}J\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *