Bài giảng tóm tắt lại các kiến thức quan trọng như định nghĩa tụ điện, điện dung, năng lượng của tụ điện và khái quát các dạng bài tập cơ bản liên quan đến tụ điện, nhằm giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và luyện tập thêm. Mời các em cùng tìm hiểu bài Bài 6: Tụ điện. Chúc các em học tốt !
Định nghĩa : Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân không hay điện môi. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện.
Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song với nhau.
Kí hiệu của tụ điện trên sơ đồ mạch điện:
Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi điện tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
Khi tích điện cho tụ điện, tụ điện nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích hai bản bao giờ cũng có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
\(C = \frac{Q}{U}\)
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
\(C = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\)
Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản.
Đơn vị điện dung là fara, kí hiệu F.
Thường dùng các ước số của fara:
\(1{\rm{ }}mF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 6}}F;{\rm{ }}1{\rm{ }}nF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 9}}F;{\rm{ }}1{\rm{ }}pF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 12}}F\)
Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện.
Các loại tụ điện: Tụ không khí, tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, tụ gốm,...Tụ có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay.
Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng.
Ví dụ: Trên vỏ mỗi tụ điện thường có ghi cặp số liệu, chẳng hạn như 10 mF ~ 250 V. Số liệu thứ nhất cho biết điện dung của tụ điện. Số liệu thứ hai chỉ giá trị giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. Vượt quá giới hạn đó tụ có thể hỏng.
Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản tụ có điện trường và trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Gọi là năng lượng điện trường trong tụ điện.
Công thức: \(W = \frac{{Q.U}}{2} = \frac{{C.{U^2}}}{2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\)
Mọi điện trường đều mang năng lượng.
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Ta có:
\(\begin{array}{l}
C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} \Rightarrow C = \frac{{\pi {{.36.10}^{ - 2}}}}{{4\pi {{9.10}^9}{{.10}^{ - 2}}}} = {10^{ - 11}}F = 0,01nF\\
\Rightarrow Q = 0,01.300 = 3nC
\end{array}\)
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q\) như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Ta có:
Câu a:
Điện tích của q: \(q =C.u = 12.10^{-4} C\) .
Câu b:
Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là:
\(A = \Delta q.U = 72.10^{-6} J\).
Câu c:
Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
⇒ \(A' = \Delta q.U' = 36.10^{-6} J.\)
Qua bài giảng Tụ điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ, ý nghĩa của các số ghi trên tụ
Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung và giải được một số bài tập về tụ điện.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\). Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 33 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6.1 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.2 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.9 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\). Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Trong trường hợp nào sau đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp:
Điện dung của tụ điện phẳng có công thức:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản nào?
Điện dung của tụ điện là gì?
Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Trong trường hợp nào sau đây, ta không có một tụ điện?
Giữa hai bản kim loại là một lớp:
A. Mica.
B. Nhựa pôliêtilen.
C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. Giấy tẩm parafin
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\).
a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q\) như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Chọn phương án đúng.
Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ điện có điện dung C và được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:
A. 2C B. C/2
C. 4C D. C/4
Chọn phương án đúng
Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ điện có điện dung C và được ghép song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng.
A. 2C B. C/2
C. 4C D. C/4
Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện
Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2mm.
a) Tính điện dung của tụ điện đó
b) Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản của tụ điện đó? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.106 V/m.
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có dấu hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Tính hiệu điện thế của tụ điện khi đó.
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 μF, C2 = 0.6μF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60V thì một trong hai bản tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính
a) Hiệu điện thế U
b) Điện tích của tụ điện kia
Điện dung của ba tụ điện ghép nối tiếp với nhau là C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ điện đó.
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình 7.7. Cho C1 = 3μF, C2 = C3 = 4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hãy tính
a) Điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
b) Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ.
Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dune của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điộn dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện ?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thuỷ tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thuỷ tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
một tụ điện không khí có điện dung C=500pF điện ở hiệu điện thế u=300v ngắt tụ điện ra khỏi nguồn , nhungd tu điện vào chất điện môi co E=2 .tính điện dung , điện tích ,hiệu điện thế của tụ điện
Câu trả lời của bạn
Điện tích ban đầu của tụ là: \(Q=C.U=500.300=150000\) (pC)
Điện dung trong điện môi là: \(C'=\varepsilon.C=2.500=1000\) (pF)
Khi nhúng tụ vào điện môi thì điện tích không đổi, ta có: \(Q'=Q=150000\) (pC)
Hiệu điện thế của tụ: \(U'=\dfrac{Q'}{C'}=150\) (V)
Một tụ điện có điện dung C1 = 0.2μF khoảng cách giwuax 2 bản tụ là d1 = 5 mm được nạp đến hiệu điện thế U1 = 100V.
a. tính năng lượng của tụ điện
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn tính đọ biến thiên năng lượng của tụ khi 2 bản gần lại chỉ còn cách nhau khoảng d2 = 1mm
Câu trả lời của bạn
a) Năng lượng của tụ: \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}C_1.U_1^2=\dfrac{1}{2}0,2.10^{-6}.100^2=0,001(J)\)
b) Điện tích của tụ là: \(Q=C_1.U_1=0,2.10^{-6}.100=0,2.10^{-4}(C)\)
Điện dung của tụ: \(C=\dfrac{\varepsilon.S}{4\pi.k.d}\), khi khoảng cách 2 bản tụ giảm từ 5mm xuống 1mm là 5 lần thì điện dung của tụ tăng lên 5 lần.
\(\Rightarrow C_2=5C_1=10^{-6}(F)\)
Hai bản tụ lại gần nhau thì điện tích của tụ không đổi, do vậy năng lượng của tụ lúc này là:
\(W_{đ2}=\dfrac{Q^2}{C_2}=\dfrac{(0,2.10^{-4})^2}{10^{-6}}=0,0004 (J)\)
Năng lượng của tụ đã biến thiên là:
\(\Delta W_đ=W_{đ1}-W_{đ2}=0,001-0,0004=0,0006(J)\)
trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
Câu trả lời của bạn
a) Q=C.U=120.20.10^-6=2,4.10^-3
b) Qmax=C.Umax=20.10^-6.200=4.10^-3
tụ phẳng không khí , bán tụ hình tròn bán kính R=48cm cách nhau đoạn d=4cm . Nối tụ với hiệu điện thế U=100V . Tìm điện dung , điện tích của tụ và cường độ điện trường giữa 2 bản tụ .
Câu trả lời của bạn
Điện dung của tụ: \(C=\dfrac{\varepsilon S}{4\pi k.d}=\dfrac{1. \pi .0,48^2}{4\pi .9.10^9.0,04}=1,6.10^{-10}F\)
Điện tích: \(Q=C.U=1,6.10^{-10}.100=1,6.10^{-8}\)
Cường độ điện trường giữa 2 bản tụ: \(E=\dfrac{U}{d}=\dfrac{100}{0,04}=2500(V/m)\)
Tại sao không được nối 2 đầu của một nguồn điện bằng 1 dây dẫn
Câu trả lời của bạn
Vì sẽ gây ra hiện tượng đoản mạch mà điện trở trong của nguồn là rất nhỏ khi đó Imax =\(\frac{E}{r}\)
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
ta có : \(Q=CU=5.10^{-6}.60=3.10^{-4}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=5\left(\mu F\right)=5.10^{-6}\left(F\right)\) nha bn và \(U_{gh}\) chả có liên quan gì
ta có : \(Q=CU=5.10^{-6}.60=3.10^{-4}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=5\left(\mu F\right)=5.10^{-6}\left(F\right)\) nha bn và \(U_{gh}\) chả có liên quan gì
ta có : \(Q=CU=5.10^{-6}.60=3.10^{-4}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=5\left(\mu F\right)=5.10^{-6}\left(F\right)\) nha bn và \(U_{gh}\) chả có liên quan gì
Chào mọi người, em học lớp 7. Mọi người cho em hỏi tác dụng của tụ điện trong mạch điện là gì và các ký hiệu Y, Q, L, X, RL, F, TH, OP, RF đại diện cho thứ gì ạ?!!
Câu trả lời của bạn
https://vi.wikipedia.org/wiki/K%C3%BD_hi%E1%BB%87u_%C4%91i%E1%BB%87n
một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100V . điện tích của tụ điện là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
ta có : \(Q=CU=500.10^{-12}.100=5.10^{-8}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=500\left(pF\right)=500.10^{-12}\left(F\right)\) nha bn
ta có : \(Q=CU=500.10^{-12}.100=5.10^{-8}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=500\left(pF\right)=500.10^{-12}\left(F\right)\) nha bn
50000 pC
ta có : \(Q=CU=500.10^{-12}.100=5.10^{-8}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=500\left(pF\right)=500.10^{-12}\left(F\right)\) nha bn .
Ta có: C=\(\frac{Q}{U}\)
\(\Rightarrow\) Q=U*C=100*500*10-12
\(\Rightarrow\) Q=5*10-8 (C)
Có thể nào dùng một tụ điện để tích điện cho một tụ điện khác được không???
Câu trả lời của bạn
cái này zui nè
Tính điện dung của quả cầu dẫn điện. Biết rằng quả cầu có bán kính R và đặt trong chất điện môi có hằng số điện môi e
LG:
Khi quả cầu được tích điện Q, điện tích sẽ phân bố đều trên mặt quả cầu. Điện thế của quả cầu được tính bằng công thức
V=k\(\dfrac{Q}{eR}\)
Điện dung của quả cầu là:
C = \(\dfrac{Q}{V}\) -> C = \(\dfrac{eR}{k}\)= 4π\(e_0\)\(e\)R
Cho mình hỏi là tại sao có cái công thức V=kQ/eR như trên vậy ạ, mình cảm ơn.
Câu trả lời của bạn
Để chứng minh công thức trên thì ta tính theo định nghĩa: \(V=\dfrac{W_t}{q}\) (điện thế tại 1 điểm bằng thế năng tĩnh điện gây ra tại điện tích đặt ở điểm đó chia cho độ lớn điện tích).
Xét quả cầu có điện tích q đặt cách quả cầu Q một khoảng R.
Thế năng tĩnh điện do Q gây ra tại q là: \(W_t=\dfrac{kQq}{\varepsilon R}\)
Điện thế do Q gây ra tại vị trí q là: \(V=\dfrac{W_t}{q}=\dfrac{kQ}{\varepsilon R}\)
cho mình hỏi xíu: tụ điện C1=2uF được tích điện tới hiệu điện thế U1=300V và tụ điện C2=3uF đc tích tới hiệu điện thế U2=450V. Tính điện tích và hiệu điện thế của các tụ điện trong các trường hợp sau:
a. sau khi tích điện, nối 2 bản tích điện cùng dấu với nhau
b.sau khi tích điện, nối 2 bản tích điện trái dấu với nhau.
tks ạ...
Câu trả lời của bạn
Trước khi nối ta có
q1 = C1.U1 = 2.10^-6.300 = 6.10^-4 (C)
q2 = C2.U2 = 3.10^-6.450 = 13,5.10^-4 (C)
a) Khi nối 2 bản tích điện cùng dấu với nhau thì sau khi cân bằng 2 tụ sẽ mang điện tích bằng nhau và bằng 1 nửa tổng điện tích ban đầu
=> q1' = q2' = (q1+q2)/2 = 9,75.10^-4 (C)
=> U1' = q1'/C1 = 487,5 (V)
U2' = q2'/C2 = 325 (V)
b) Khi nối 2 bản tích điện trái dấu với nhau thì sau khi cân bằng 2 tụ điện sẽ mang điện tích bằng nhau và bằng nửa hiệu 2 điện tích ban đầu
=> q1'' = q2'' = (q2 - q1)/2 = 3,75.10^-4 (C)
=> U1'' = q1''/C1 = 187,5 (V)
U2'' = q2''/C2 = 125 (V)
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
300 uF
Bài này dễ ợt à, chỉ áp dụng công thức là xong:
Điện tích của tụ: \(Q=C.U=5.60=300\mu C\)
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
Tụ điện có coi là nguồn điện không ? tại sao ?
Câu trả lời của bạn
tụ điện thực chất là 2 tấm kiêm loại được nối với dây dẫn đặc gần nhau cách nhau bởi một môi trường cách điện .
Hình :
- phía bên trái của hình vẽ là tấm kiêm loại tích điện dương (thiếu \(electron\))
- phía bên phải của hình vẽ là tấm kiêm loại tích điện âm (dư \(electron\))
sau khi chạm vào bất kì vật nào thì đầu nối với tấm kiêm loại tích điện dương sẽ lấy \(electron\) từ vật tiếp xúc cho tới khi tấm kiêm loại trở nên trung hòa về điện ; còn đầu nối với tấm kiêm loại tích điện âm thì chúng nhường \(electron\) cho vật tiếp xúc cho tới khi tấm kim loại trở nên chung hòa về điện \(\Rightarrow\) làm vật tiếp xúc có dòng điện chạy qua 1 lúc (thời giang vô cùng ngắn) \(\Rightarrow\) không thể cung cấp điện lâu dài \(\Rightarrow\) Tụ điện không được coi là nguồn điện
Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9(C) thì điện trường giữa hai bản tụ là 20000 V/m. Tính diện tích S của mỗi bản tụ
Câu trả lời của bạn
đây là tụ phẳng và điện môi của không khí ta lấy bằng 1 nên C=S/4.pi.k.d suy ra S=C.4.pi.k.d
mà c=Q/u=Q/E.d thay vào S=Q..4.pi.k/E
thay số S=5,2.10-9.4.3,14.9.109/20000=0,03(m2)
Mình thắc mắc tại sao tụ phẳng trong không khí khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì Q không đổi. Nhưng khi vẫn nối tụ với nguồn, nhúng tụ vào chất điện môi khác hoặc đưa 2 bản tụ ra xa thì Q lại thay đổi.
Giúp mình với :<
Câu trả lời của bạn
khi bạn ngắt tụ ra khỏi nguồn thì áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho hệ là tụ điện nên ta có : \(Q\) không đổi
nhưng khi vẩn nối tụ với nguồn ta nhúng tụ vào chất điện môi khác hoặc đưa 2 bản tụ ra xa thì : \(\varepsilon\) thay đổi và \(d\) thay đổi
ta lại có \(Q=C.U\) mà trong đó \(U\) không đổi ; \(C=\dfrac{\varepsilon s}{4k\pi d}\)thay đổi
\(\Rightarrow Q\) thay đổi
Cho em hỏi bài này !!!!!!!!!!
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q\) như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Câu trả lời của bạn
cảm ơn bn @Le Trung Phuong nhiều nhé !!!!!!!!!!!!!
dạng bài tính công của điện trường trong tụ điện khi phóng điện là dạng bài quen thuộc của Tụ điện, cả nhà mình lưu ý nhé :
Câu a:
Điện tích của q: \(q =C.u = 12.10^{-4} C\) .
Câu b:
Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là:
\(A = \Delta q.U = 72.10^{-6} J\).
Câu c:
Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
⇒ \(A' = \Delta q.U' = 36.10^{-6} J.\)
mn ơi đừng bơ em câu này nhé , em cần gấp ạ, em xin cảm ơn nhiều !!!
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: 3nC nhé!
dạ, có thể giúp em câu tính điện dung này được ko ạ. đề bài như sau:
Cho tụ điện phẳng không khí có hai bản cực là hai lá kim loại hình tròn, bán kính R=3cm, đặt cách nhau 1mm.
a) Tính điện dung của tụ.
b) Nối tụ với hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế giữa hai cực là 12V. Tính điện dung của tụ.
mình tính như sau, các bn xem thử có sai chỗ nào không nhé :
Ta có:
\(\begin{array}{l}
C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} \Rightarrow C = \frac{{\pi {{.36.10}^{ - 2}}}}{{4\pi {{9.10}^9}{{.10}^{ - 2}}}} = {10^{ - 11}}F = 0,01nF\\
\Rightarrow Q = 0,01.300 = 3nC
\end{array}\)
nhờ Ad đăng giùm em câu này nhé
em cảm ơn nhiều ạ
Mọi người cho em hỏi bài này làm sau đây:::
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\).
a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Câu trả lời của bạn
dạng bài này sử dụng công thức tính điện tích của tụ trong SGK thôi bạn nhé :
Câu a:
Áp dụng công thức tính điện tích của tụ điện:
\(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}CU{\rm{ }} = {\rm{ }}{24.10^{ - 4}}C.\)
Câu b:
Áp dụng công thức tính điện tích tối đa của tụ điện:
\({Q_{max}} = {\rm{ }}C.{U_{max}} = {\rm{ }}{4.10^{ - 3}}C.\)
Ai tốt bụng giải giúp em câu này với ạ
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Câu trả lời của bạn
Bài này dễ thôi nhé
\(Q = CU = {2.10^{ - 6}}.4 = {8.10^{ - 6}}C\)
Giúp em bài này với ạ, em giải mãi ko ra đc, hichic
Tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là \(S = 100c{m^2}\), khoảng cách giữa hai bản d=1mm , giữa hai bản là không khí.Tìm hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ và điện tích cực đại mà tụ có thể tích được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m
Câu trả lời của bạn
bài này áp dụng 3 công thức là ra bạn nhé
Hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được :
\({U_{gh}} = {E_{gh}}.d = 3000V\)
Điện dung của tụ :
\(C = \frac{1}{{4\pi k}}.\frac{S}{d} \approx 8,{85.10^{ - 11}}F\)
Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được
\({Q_{max}} = C.{U_{gh}} = 26,{55.10^{ - 8}}C\)
cảm ơn bn bánh mì nhé !!! mình cũng ra đáp án giống như vậy !!!!!!!!!!!!!
Vậy còn bài này phải làm như thế nào đây ad ?
Cho bộ tụ mắc như hình vẽ. \({C_1} = 1\mu F,{C_2} = 3\mu F;{C_3} = 6\mu F,{C_4} = 4\mu F\)
\({U_{AB}} = 20V\).Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mối tụ, nếu :
a)K mở
b)K đóng
Mình làm giúp bạn trường hợp K mở của câu a thôi nhé
Trường hợp K mở :
( \(({C_1}\) nối tiếp \(({C_2}\)) song song ( \(({C_3}\) nối tiếp \(({C_4}\) )
Điện dung tương đương :
\({C_{12}} = \frac{{{C_1}.{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}} = 0,75\mu F\)
\({C_{34}} = \frac{{{C_3}.{C_4}}}{{{C_3} + {C_4}}} = 2,4\mu F\)
\(C = {C_{12}} + {C_{34}} = 3,15\mu F\)
Điện tích các tụ
\({Q_1} = {Q_2} = {Q_{12}} = {C_{12}}.{U_{AB}} = 15\mu C\)
\({Q_3} = {Q_4} = {Q_{34}} = {C_{34}}.{U_{AB}} = 48\mu C\)
Hiệu điện thế mỗi tụ :
\({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = 15V\)
\({U_2} = {U_{AB}} - {U_1} = 5V\)
\({U_2} = \frac{{{Q_3}}}{{{C_3}}} = 8V\)
\({U_4} = {U_{AB}} - {U_3} = 12V\)
hehe, bạn thúy ngọc ơi , đã giúp rồi sao ko giúp bạn ấy cho nốt câu b .. ^^^^
Trường hợp K đóng đây ban trên nhé :
\(({C_1}//{C_3})\) nt \(({C_2}//{C_4})\)
Điện dung tường đương :
\({C_{13}} = {C_1} + {C_3} = 7\mu F\)
\({C_{24}} = {C_2} + {C_4} = 7\mu F\)
\({C_{td}} = \frac{{{C_{13}}{C_{24}}}}{{{C_{13}} + {C_{24}}}} = 3,5\mu F\)
Điện tích :
\({Q_{13}} = {Q_{24}} = {Q_{td}} = {C_{td}} + {U_{AB}} = 70\mu C\)
Hiệu điện thế mỗi tụ :
\({U_1} = {U_3} = {U_{13}} = \frac{{{Q_{13}}}}{{{C_{13}}}} = 10V\)
\({U_2} = {U_4} = {U_{24}} = \frac{{{Q_{24}}}}{{{C_{24}}}} = 10V\)
Điện tích mỗi tụ :
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *