Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung bài 1: Điện tích và định luật Cu-lông . Bài viết trình bày lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập về điện tích và định luật Cu-lông một cách rõ ràng chi tiết, nhằm giúp các em vừa có thể tiếp thu kiến thức lý thuyết vừa thực hành bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt !
Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông, … ta nói vật đó bị nhiễm điện.
Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách: cọ xát với vật khác, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện.
Các hiện tượng nhiễm điện của vật
Nhiễm điện do cọ xát.
Nhiễm điện do tiếp xúc.a
Nhiễm điện do hưởng ứng.
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện,vật tích điện hay là một điện tích.
Vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khỏang cách tới điểm ta xét được gọi là điện tích điểm.
Hai loại điện tích:
Điện tích dương.
Điện tích âm.
Tương tác điện
Sự đẩy nhau hay hút nhau giữa các điện tích gọi là sự tương tác điện.
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
Nội dung:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức:
\(F=k.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{r^2}\)
Trong đó:
Đơn vị của điện tích là: Culông(C)
Biểu diễn:
Điện môi: là môi trường cách điện.
Trong điện môi có hằng số điện môi là \(\varepsilon\).
Hằng số điện môi của một môi trường cho biết:
Khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.
Đối với chân không thì \(\varepsilon\)=1
Công thức Định luật Culông trong trường hợp lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính :
\(F=K.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon .r^2}\)
Nội dung: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường có hằng số điện môi \(\varepsilon\) tỉ lệ thuận với tich độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Ta có:
\(r_1\) =12cm = \(12.10^{-2}m\) ; \(F_1=10N\); \(\varepsilon _1=1\)
\(r_2\) = 8cm = \(8.10^{-2}m\) ; \(F_2=10N\)
Áp dụng Định luật Culông trong trường hợp lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính
\(F_1=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon_1 .r_1^2} (1)\)
\(F_2=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon_2 .r_2^2} (2)\)
Lập tỉ số \(\frac{(1)}{(2)}\) \(\Rightarrow \varepsilon _2=\frac{\varepsilon _1r_1^2}{r_2^2}\) = 2,25
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Ta có:
Áp dụng công thức , trong đó ta biết :
Ta biết |\(q_1\)| = |\(q_2\) | = q.
Từ đó ta tính được :
Qua bài giảng Điện tích và Định luật Cu-lông này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nắm được các khái niệm: Điện tích , điện tích điểm ,các loại điện tích,tương tác giữa các điện tích.
Áp dụng Định luật Cu-lông giải các bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích. Giải thích hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.4 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.5 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.6 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.7 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.8 trang 5 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.9 trang 5 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
Điện tích điểm là gì?
Phát biểu định luật Cu-lông.
Lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong một điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn khi đặt trong chân không ?
Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì?
Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi.
Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa định luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hãy chọn phát biểu đúng
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Hãy chọn phương án đúng
Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình 1.7 là
A. q1 > 0; q2 < 0.
B. q1 < 0; q2 > 0
C. q1 < 0; q2 < 0
D. Cả ba phương án trên đều sai
Cho biết trong 22,4l khí Hidro ở 0oC và dưới áp suất 1 atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử Hidro. Mỗi nguyên tử Hidro gồm hai hạt mang điện tích là proton và electron. Hãy tính tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1 cm3 khí Hidro.
Tính lực tương tác tĩnh điện giữa một electron và một proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9 cm. Coi electron và proton như những điện tích điểm.
Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra ?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tinh huống nào dưới đây có thể xảy ra ?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
Đồ thị nào trong Hình 1.1 có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng ?
Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB (Hình 1.2). Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện ?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi
D. T không đổi.
a) Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlectron trong lớp vỏ nguyên tử. Cho rằng êlectron này nằm cách hạt nhân 2,94.10-11 m.
b) Nếu êlectron này chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo như đã cho ở trên thì tốc độ góc của nó sẽ là bao nhiêu ?
c) So sánh lực hút tĩnh điện với lực hấp dẫn giữa hạt nhân và êlectron.
Điện tích của êlectron : -1,6.10-19C. Khối lượng của êlectron : 9,1.10-31kg.
Khối lượng của hạt nhân heli 6,65.10-27kg. Hằng số hấp dẫn 6,67.1011 m3/kg.s2.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi chỉ không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600.
Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Một hệ điện tích có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là α. Bỏ qua trọng lượng của các ion.
a) Hãy cho biết cấu trúc của hệ và khoảng cách giữa ion dương và ion âm (theo a).
b) Tính điện tích của một ion âm (theo e)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(q_{1}=2.10^{-9}C;q_{2}=6.10^{-9}C\) và \(q_{1}=-2.10^{-9}C;q_{2}=-6.10^{-9}C\) và đảo lại
Câu trả lời của bạn
\(\left\{\begin{matrix}\begin{vmatrix} q_{1}q_{2} \end{vmatrix}=5.10^{-12} \\ q_{1}+q_{2}=4.10^{-6} \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}q_{1}.q_{2}=5.10^{-12} \\ q_{1}+q_{2}=4.10^{-6} \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix}q_{1}=-10^{-6}C \\ q_{2}=5.10^{-6}C \end{matrix}\right.\)
a/ Xác định độ lớn các điện tích.
b/ Nếu đưa hai điện tích đó ra không khí và vẫn giữ khoảng cách đó thì lực tương tác giữa chúng thay đổi như thế nào? Vì sao?
c/ Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3 N thì phải đặt chúng cách nhau bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a/ \(\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}=\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}=3.10^{-7}C\) ;
b/ tăng 2 lần
c/ \(r_{kk}=r_{dm}.\sqrt{\varepsilon }\approx 35,36cm\)
Câu trả lời của bạn
q = 3,33µC
Câu trả lời của bạn
\(q=l\sqrt{\frac{mg}{k}}=10^{-6}C\)
a/ C ở đâu để \(q_{3}\) cân bằng?
b*/ Dấu và độ lớn của \(q_{3}\) để \(q_{1};q_{2}\) cũng cân bằng?
Câu trả lời của bạn
a/ CA = 4cm; CB = 12cm;
b/ \(q_{3}=4,5.10^{-8}C\).
a/ C ở đâu để \(q_{0}\) cân bằng?
b/ Dấu và độ lớn của \(q_{0}\) để \(q_{1};q_{2}\) cũng cân bằng?
Câu trả lời của bạn
a/ CA = 8cm; CB = 16cm;
b/ \(q_{0}=-8.10^{-8}C\)
a) H là trung điểm của AB.
b) M cách A 1cm, cách B 3cm.
c) N hợp với A,B thành tam giác đều.
Câu trả lời của bạn
a.72.103(V/m);
b.32. 103(V/m);
c.9000(V/m)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt{\frac{m\alpha ^{3}g}{k\sqrt{3(3l^{2}-\alpha ^{2})}}}\)
a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M
b. Xác định x để cường độ điện trường tại M cực đại, tính giá trị đó
Câu trả lời của bạn
a. Cường độ điện trường tại M: \(\overrightarrow{E}=\overrightarrow{E_{1}}+\overrightarrow{E_{2}}\)
ta có: \(E_{1}=E_{2}=k\frac{q}{a^{2}+x^{2}}\)
Hình bình hành xác định là hình thoi: \(E=2E_{1}cos\alpha =\frac{2kqa}{(a+x)^{\frac{3}{2}}}(1)\)
b. Từ (1) Thấy để Emax thì x = 0: Emax = \(E_{1}=\frac{2kq}{a^{2}+x^{2}}\)
c) Lực căng dây: \(T=R=\frac{mg}{cos\alpha }=\sqrt{2}.10^{-2}N\)
a) CA = CB = 2cm.
b) CA = 8cm; CB = 4cm.
c) C trên trung trực AB, cách AB 2cm, suy ra lực tác dụng lên q = 2.10-9C đặt tại C.
Câu trả lời của bạn
E song song với AB, hướng từ A tới B có độ lớn E = 12,7.105V/m; F = 25,4.10-4N)
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách Ab một đoạn h.
b) Định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại này.
Câu trả lời của bạn
a) Cường độ điện trường tại M: \(\overrightarrow{E}=\overrightarrow{E_{1}}+\overrightarrow{E_{2}}\)
Ta có: \(E_{1}=E_{2}=k\frac{q}{a^{2}+x^{2}}\)
Hình bình hành xác định là hình thoi: \(E=2E_{1}cos\alpha =\frac{2kqa}{(a+x)^{\frac{3}{2}}}\)
b) Định h để EM đạt cực đại: \(a^{2}+h^{2}=\frac{a^{2}}{2}+\frac{a^{2}}{2}+h^{2}\geq 3.\sqrt[3]{\frac{a^{4}h^{2}}{4}}\)
\(\Rightarrow (a^{2}+h^{2})^{3}\geq \frac{27}{4}a^{4}h^{2}\Rightarrow (a^{2}+h^{2})^{\frac{3}{2}}\geq \frac{3\sqrt{3}}{2}a^{2}h\)
Do đó: \(E_{M}\leq \frac{2kqh}{\frac{3\sqrt{3}}{2}a^{2}h}=\frac{4kq}{3\sqrt{3}a^{2}}\)
EM đạt cực đại khi: \(h^{2}=\frac{a^{2}}{2}\Rightarrow h=\frac{a}{\sqrt{2}}\Rightarrow E_{M _{Max}}=\frac{4kq}{3\sqrt{3}a^{2}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{16qk}{3\sqrt{3}a^{2}}\)
A. \({F_d}/{F_{hd}} = 1,{14.10^{39}}.\)
B. \({F_d}/{F_{ht}} = 1,{24.10^{39}}.\)
C. \({F_d}/{F_{ht}} = 1,{54.10^{39}}.\)
D. \({F_d}/{F_{ht}} = 1,{34.10^{39}}.\)
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{F_d} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\\
{F_{ht}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{F_d}}}{{{F_{hd}}}} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{G{m_1}{m_2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.1,{{6.10}^{ - 19}}.3,{{2.10}^{ - 19}}}}{{6,{{67.10}^{ - 11}}.9,{{1.10}^{ - 31}}.6,{{65.10}^{ - 27}}}} = 1,{14.10^{39}}\)
A. 0,1 µC.
B. 0,2 µC.
C. 0,15 µC.
D. 0,25 µC.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
+ \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^{ - 3}} = {9.10^9}.\frac{{{q^2}}}{{0,{1^2}}} \Rightarrow \left| q \right| = 0,{1.10^{ - 6}}\left( C \right)\)
A. 5 cm.
B. 20 cm.
C. 2,5 cm.
D. 10 cm.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
+ \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}} \Rightarrow \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = {\left( {\frac{{{r_1}}}{{{r_2}}}} \right)^2} \Rightarrow \frac{{{{5.10}^{ - 7}}}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = {\left( {\frac{d}{{d + 0,1}}} \right)^2} \Rightarrow d = 0,1\left( m \right)\)
A. 0,03.
B. 0,085.
C. 10.
D. 9.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
+ Hệ cân bằng lúc đầy: \(\tan \alpha = \frac{F}{{mg}} = \frac{{k{q_1}{q_2}}}{{mg{r^2}}} = \frac{{k{q_1}{q_2}}}{{mg{{\left( {2\ell \sin \alpha } \right)}^2}}}\)
+ Hệ cân bằng sau đó: \(\tan {\alpha ^/} = \frac{F}{{mg}} = \frac{{k{{\left( {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right)}^2}}}{{mg{{\left( {2\ell \sin {\alpha ^/}} \right)}^2}}}\)
\(\frac{{\tan {\alpha ^/}}}{{\tan \alpha }}{\left( {\frac{{\sin {\alpha ^/}}}{{\sin \alpha }}} \right)^2} = \frac{1}{4}\left( {\frac{{{q_1}}}{{{q_2}}} + \frac{{{q_2}}}{{{q_1}}} + 2} \right) \to \frac{{{q_1}}}{{{q_2}}} = 0,085\)
A. 1,8.10−14 kgC
B. 1,9.10−14kgC
C. 1,6.1014 kgC
D. 8,2.10−9 C
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
+ Theo định luật II Niu – tơn: \(F = ma \Rightarrow \frac{{k{q^2}}}{{{r^2}}} = {m_1}{a_1} = {m_2}{a_2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left| q \right| = r\sqrt {\frac{{{m_1}{a_1}}}{k}} \\
{m_2} = \frac{{{m_1}{a_1}}}{{{a_2}}}
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left| q \right| = 0,026.\sqrt {\frac{{1,{{6.10}^{ - 6}}.4,{{41.10}^3}}}{{{{9.10}^9}}}} = 2,{3.10^{ - 8}}\left( C \right)\\
{m_2} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 6}}.4,{{41.10}^3}}}{{8,{{4.10}^3}}} = 0,{84.10^{ - 6}}\left( {kg} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {m_2}\left| q \right| = 1,{932.10^{ - 14}}\left( {kgC} \right)\)
A. 36,5 km/h
B. 53,6 km/h
C. 37,5 km/h
D. 57,3 km/h
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án C
Quãng đường đi đầu chặng: \({S_1} = {v_1}.\frac{t}{4} = 12,5t\)
Quãng đường chặng giữa: \({S_2} = {v_2}.\frac{t}{2} = 20t\)
Quãng đường đi chặng cuối: \({S_1} = {v_1}.\frac{t}{4} = 5t\)
Vận tốc trung bình \({v_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2} + {S_3}}}{t} = \frac{{12,5t + 20t + 5t}}{t} = 37,5\left( {km/h} \right)\)
A. 48km/h B. 40km/h C. 35km/h D. 42km/h
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
+ Ta có tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là: \({v_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
+ Quãng đường đi trong 2h đầu: S1 = v1.t1 = 120 km
quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2 = 120 km
\( \Rightarrow {v_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{120 + 120}}{{2 + 3}} = 48\left( {km/h} \right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *