Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung bài 1: Điện tích và định luật Cu-lông . Bài viết trình bày lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập về điện tích và định luật Cu-lông một cách rõ ràng chi tiết, nhằm giúp các em vừa có thể tiếp thu kiến thức lý thuyết vừa thực hành bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt !
Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông, … ta nói vật đó bị nhiễm điện.
Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách: cọ xát với vật khác, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện.
Các hiện tượng nhiễm điện của vật
Nhiễm điện do cọ xát.
Nhiễm điện do tiếp xúc.a
Nhiễm điện do hưởng ứng.
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện,vật tích điện hay là một điện tích.
Vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khỏang cách tới điểm ta xét được gọi là điện tích điểm.
Hai loại điện tích:
Điện tích dương.
Điện tích âm.
Tương tác điện
Sự đẩy nhau hay hút nhau giữa các điện tích gọi là sự tương tác điện.
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
Nội dung:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức:
\(F=k.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{r^2}\)
Trong đó:
Đơn vị của điện tích là: Culông(C)
Biểu diễn:
Điện môi: là môi trường cách điện.
Trong điện môi có hằng số điện môi là \(\varepsilon\).
Hằng số điện môi của một môi trường cho biết:
Khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.
Đối với chân không thì \(\varepsilon\)=1
Công thức Định luật Culông trong trường hợp lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính :
\(F=K.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon .r^2}\)
Nội dung: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường có hằng số điện môi \(\varepsilon\) tỉ lệ thuận với tich độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Ta có:
\(r_1\) =12cm = \(12.10^{-2}m\) ; \(F_1=10N\); \(\varepsilon _1=1\)
\(r_2\) = 8cm = \(8.10^{-2}m\) ; \(F_2=10N\)
Áp dụng Định luật Culông trong trường hợp lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính
\(F_1=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon_1 .r_1^2} (1)\)
\(F_2=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon_2 .r_2^2} (2)\)
Lập tỉ số \(\frac{(1)}{(2)}\) \(\Rightarrow \varepsilon _2=\frac{\varepsilon _1r_1^2}{r_2^2}\) = 2,25
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Ta có:
Áp dụng công thức , trong đó ta biết :
Ta biết |\(q_1\)| = |\(q_2\) | = q.
Từ đó ta tính được :
Qua bài giảng Điện tích và Định luật Cu-lông này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nắm được các khái niệm: Điện tích , điện tích điểm ,các loại điện tích,tương tác giữa các điện tích.
Áp dụng Định luật Cu-lông giải các bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích. Giải thích hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 9 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 10 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 9 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.4 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.5 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.6 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.7 trang 4 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.8 trang 5 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.9 trang 5 SBT Vật lý 11
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
Điện tích điểm là gì?
Phát biểu định luật Cu-lông.
Lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong một điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn khi đặt trong chân không ?
Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì?
Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi.
Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa định luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hãy chọn phát biểu đúng
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Hãy chọn phương án đúng
Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình 1.7 là
A. q1 > 0; q2 < 0.
B. q1 < 0; q2 > 0
C. q1 < 0; q2 < 0
D. Cả ba phương án trên đều sai
Cho biết trong 22,4l khí Hidro ở 0oC và dưới áp suất 1 atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử Hidro. Mỗi nguyên tử Hidro gồm hai hạt mang điện tích là proton và electron. Hãy tính tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1 cm3 khí Hidro.
Tính lực tương tác tĩnh điện giữa một electron và một proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9 cm. Coi electron và proton như những điện tích điểm.
Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra ?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tinh huống nào dưới đây có thể xảy ra ?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
Đồ thị nào trong Hình 1.1 có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng ?
Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB (Hình 1.2). Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện ?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi
D. T không đổi.
a) Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlectron trong lớp vỏ nguyên tử. Cho rằng êlectron này nằm cách hạt nhân 2,94.10-11 m.
b) Nếu êlectron này chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo như đã cho ở trên thì tốc độ góc của nó sẽ là bao nhiêu ?
c) So sánh lực hút tĩnh điện với lực hấp dẫn giữa hạt nhân và êlectron.
Điện tích của êlectron : -1,6.10-19C. Khối lượng của êlectron : 9,1.10-31kg.
Khối lượng của hạt nhân heli 6,65.10-27kg. Hằng số hấp dẫn 6,67.1011 m3/kg.s2.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi chỉ không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600.
Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Một hệ điện tích có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là α. Bỏ qua trọng lượng của các ion.
a) Hãy cho biết cấu trúc của hệ và khoảng cách giữa ion dương và ion âm (theo a).
b) Tính điện tích của một ion âm (theo e)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giúp em bài này với các anh chị ơi !!!
Hai quả cầu nhỏ giống nhau được treo vào một sợi dây nhẹ, cách điện và không giãn. Khoảng cách giữa các quả cầu là 4 cm. Tính lực căng của các đoạn chỉ nối các quả cầu nếu các quả cầu này mang điện tích cùng độ lớn 4.10-8C, khối lượng mỗi quả cầu là 1 g. Lấy g = 10 m/s2, khảo sát hai trường hợp:
a. Hai điện tích cùng dấu.
b. Hai điện tích trái dấu.
Câu trả lời của bạn
Bạn coi thử đúng ko nhé.
a. Khi hai điện tích cùng dấu: Xét các lực tác dụng lên quả cầu phía dưới, ta có:
\({T_2} = F + mg = k\frac{{{q^2}}}{{B{C^2}}} + mg = 1,{9.10^{ - 2}}\left( N \right).\)
b. Khi hai quả cầu tích điện trái dấu:
\({T_2} = mg - F = mg - k\frac{{{q^2}}}{{B{C^2}}} = {10^{ - 3}}\left( N \right).\)
cảm ơn các bạn nhiều nhé !!!!!!!!
Có ai làm bài này giúp mình không ạ, công thức tính sao đây mọi người ơi !!!
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10−3N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó?
Câu trả lời của bạn
Chậc! Làm bài mà bi quan thế? Cậu cứ nhớ là tớ học còn tệ hơn cả cậu nên yên tâm!
À góp ý bài cậu nhé, nếu cậu thấy góp ý của tớ đúng thì làm lại bài còn sai thì cứ thẳng thắn biện minh -> cùng học
Ở công thức \(F = k.\frac{{|{q_1}.{q_2}|}}{{{r^2}}}\) thì \(k = {9.10^9}\)
Hình như cậu bấm nhầm hoặc thay số nhầm nên \({\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}\) bị sai
Và khi tìm ra tích hai cái đó thì do \({q_1} = {q_2}\) nên \(|{q_1}.{q_2}| = q_1^2\)
Do đó tìm điện tích mỗi quả cầu thì \(\sqrt {\left| {{q_1}.{q_2}} \right|} \) chứ không phải \(\frac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{2}\)
Trước đây tớ làm như cậu thấy ngộ ngộ nên giờ thấy vậy! Đúng không nhỉ? :-SS
Ồ ồ , thankiiu bạn nhé
Mình thì lại giải ra như vậy mn ơi, huhuhu.
\(F = k.\frac{{|{q_1}.{q_2}|}}{{{r^2}}}\)
→ \(|{q_1}.{q_2}| = \frac{{F.{r^2}}}{k}\)
→ \(q_1^2 = {10^{ - 14}}\)
→ \({q_1} = {q_2} = {10^{ - 7}}\)
Áp dụng công thức:
\( \Rightarrow \,|{q_1}.{q_2}| = {10^{ - 13}}\)
\( \to {q_1} = {5.10^{ - 14}}\)
\( \to {q_2} = - {5.10^{ - 14}}\)
P/s: Làm bừa vậy (tại ngu Lí quá), nếu sai thì thôi nhé!!
Ai biết cách làm bài này không nhỉ ?
Hai điện tích \(q_1\) và \(q_2\) đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F=1,2 N. Biết \(q_1\) + \(q_2\) =- 4.10-6 C và \(\left |q_1 \right |\) < \(\left |q_2 \right |\).
Xác định loại điện tích của \(q_1\) và \(q_2\). Tính \(q_1\) và \(q_2\).
Câu trả lời của bạn
À thì ra là thế , cảm ơn nhiều nhé
Hai điện tích hút nhau => \(q_1\) và \(q_2\). trái dấu => |\(q_1\).\(q_2\)| = - \(q_1\).\(q_2\)
\(F=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon .r^2}\)
⇒ |\(q_1\).\(q_2\)| = - \(q_1\).\(q_2\) \(=12.10^-^1^2\ (1)\)
Mà \(q_1\) + \(q_2\) =- 4.10-6 C (2) và \(\left |q_1 \right |\) < \(\left |q_2 \right |\).(3)
Kết hợp (1), (2), (3) ⇒ \(q_1\)=2.10-6 C và \(q_2\) =- 6.10-6 C.
Vật lý 11 ai giúp em với ạ
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(r_1\) =12cm = \(12.10^{-2}m\) ; \(F_1=10N\); \(\varepsilon _1=1\)
\(r_2\) = 8cm = \(8.10^{-2}m\) ; \(F_2=10N\)
Áp dụng Định luật Culông trong trường hợp lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính
\(F_1=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon_1 .r_1^2} (1)\)
\(F_2=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon_2 .r_2^2} (2)\)
Lập tỉ số \(\frac{(1)}{(2)}\) \(\Rightarrow \varepsilon _2=\frac{\varepsilon _1r_1^2}{r_2^2}\) = 2,25
Giúp e bài này vs ad nhé.
Người ta đặt ba điện tích q1 = 8.10-9C, q2=q3=-8.10-C tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q0= 6.10-9C đặt tại tâm O của tam giác.
Câu trả lời của bạn
ngay chỗ căn 3 phần 2 là sao vậy ạ ?
Hình minh họa và bài giải phía dưới các bạn tham khảo và đóng góp giúp mình nhé
Lực tổng hợp tác dụng lên q0:
\(\overrightarrow F = {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _2} + {\overrightarrow F _3} = {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _{23}}\)
\({F_1} = k\frac{{\left| {{q_1}.{q_0}} \right|}}{{{{\left( {\frac{2}{3}a\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = 3k\frac{{\left| {{q_1}.{q_0}} \right|}}{{{a^2}}} = {36.10^{ - 5}}N\)
\({F_2} = {F_3} = k\frac{{\left| {{q_2}{q_0}} \right|}}{{{{\left( {\frac{2}{3}a\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = 3k\frac{{\left| {{q_1}.{q_0}} \right|}}{{{a^2}}} = {36.10^{ - 5}}N\) ;
\({F_{23}} = 2{F_2}c{\rm{os}}{120^0} = {F_2}\)
Vậy F = 2F1 = 72.10-5N
hay đấy !!!!
Good luck !
Tính sao đây cả nhà ơiii
Hai điện tích điểm đặt cách nhau 20 cm trong không khí, tác dụng lên nhau một lực nào đó. Hỏi phải đặt hai điện tích trên cách nhau bao nhiêu ở trong dầu để lực tương tác giữa chúng vẫn như cũ, biết rằng hằng số điện môi của dầu bằng ε = 5.
Câu trả lời của bạn
Khi đặt trong dầu có hằng số điện môi là 5 thì lực tương tác giữa hai điện tích giảm 5 lần.
Mà lực tương tác giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
⇒ Để lực tương tác vẫn như cũ thì khoảng cách phải giảm \(\sqrt 5 \) lần.
\( \Rightarrow r' = \frac{{20}}{{\sqrt 5 }} = 8,94cm\).
Bài này làm sao đây ạ ?
Biết rằng bán kính trung bình của nguyên tử của nguyên tố bằng 5.10-9 cm. Xác định lực tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử trong nguyên tử đó
Câu trả lời của bạn
Ồ cảm ơn nhiều nhé !!!!!!!
Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử là lực hút (do proton và electron trái dấu).
Độ lớn \(F = k.\frac{{\left| q \right|E}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{{{\left( {{{5.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} = 9,{216.10^{ - 8}}N\)
Giúp em bài này ạh
Tính lực tương tác tĩnh điện giữa một electron và một proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9 cm. Điện tích của một electron và proton có độ lớn bằng nhau và bằng 1,6.10-19 C. Xem electron và proton là những tích điểm.
Câu trả lời của bạn
dạ hihi em cảm ơn nhiềuu
Lực tương tác tĩnh điện giữa electron và proton là: \(F=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon .r^2}\)
Trong đó: \(\left |q_1 \right |\) = \(\left |q_2 \right |\) \(= 1,6.10^-^1^9C, r=5.10^-^9cm = 5.10^-^1^1m\)
Ta có: \(F=9.10^9.\frac{\left |q_1q_2 \right |}{\varepsilon .r^2}=9.10^9.\frac{(1,6.10^{-19})^2}{(5.10^{-11})^2}\)
\(= 9,216.10^-^8(N)\)
mình đang cần gấp bài này nhé
Hai điện tích q1 = 2.10-6 C; q2 = -2.10-6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB
Câu trả lời của bạn
Lực tương tác giữa hai điện tích là
\(F = k.\frac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} \Rightarrow r = \sqrt {\frac{{k.\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{F}} = 0,3m = 30cm\).
Giải thích chi tiết câu này giúp em với, em cảm ơn nhiều.
Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây treo hai điện tích lệch đi những góc so với phương thẳng đứng
A. bằng nhau
B. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.
C. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
D. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
Câu trả lời của bạn
Chọn A nhé
Chọn đáp án A
Ta có \({F_{21}} = {F_{12}}\) và \(\tan \alpha = \frac{F}{P}\)
\( \Rightarrow {\alpha _1} = {\alpha _2}\)
Vậy lực tác dụng làm dây treo hai điện tích lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là như nhau.
Em cảm ơn ạ, hihihi
Cho em hỏi bài này làm sao đây mn
Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng cộng của chúng là 6.10-5 C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ?
Câu trả lời của bạn
\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} \Rightarrow \left| {{q_1}{q_2}} \right| = \frac{{F.{r^2}}}{k} = {8.10^{ - 10}}\) (1)
\({q_1} + {q_2} = {6.10^{ - 5}}\) (2)
Từ (1)(2) \( \Rightarrow {q_1} = {2.10^{ - 5}}C;{q_2} = {4.10^{ - 5}}C\)
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=1,6g, tích điện q=2.10-7C được treo bằng một sợi dây tơ mảnh. Ở phía dưới nó cần phải đạt một điện tích q2 như thế nào để lực căng dây giảm đi một nửa?
Câu trả lời của bạn
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1,6g, tích điện q = 2.10-7C được treo bằng một sợi dây tơ mảnh.
Ở phía dưới nó cần phải đạt một điện tích q2 như thế nào để lực căng dây giảm đi một nửa.
Gọi \(\vec F\) là lực mà q2 tác dụng vào q
Do lực căng giảm 1 nửa nên \(\vec F\) phải hướng cùng chiều với \(\vec T\) ⇒ \(\vec F\) là lực đẩy
⇒ q2 khác dấu với q , hay q2 âm
Ta có: \(\vec F + \vec T + \vec P = \vec 0\)
\( \to F = P - T = \frac{1}{2}P = \frac{1}{2}mg = 8(N)\)
\( \Rightarrow {9.10^9}\frac{{ - {{2.10}^{ - 7}}{q_2}}}{{{r^2}}} = 8\)
Vật có khối lượng 1,6g trọng lực hướng xuống P = 16x10-3
Đặt vật thứ 2 ở dưới để lực căng dây giảm đi một nữa thì vật ở dưới phải tích điện cùng dấu với vật đó và lực đẩy giữa 2 vật là F=1/2P = 8x10-3
công thức tính lực tương tác giữa 2 điện tích tĩnh là:
F=k.|q1|.|q2|/r2
với k là hằng số Coulomb \(k = \frac{1}{{4\pi {\varepsilon _0}}}\) và \({\varepsilon _0} = 8.854 \times {10^{ - 12}}\)
r là khoảng cách hai tâm của hai vật tĩnh điện
đề hay tiếc mình kém quá,
Để lực căng dây giảm đi 1 nửa thì lực điện Fđ phải bằng 1 nửa trọng lực và hướng lên trên
=> q2 mang điện dương
Fđ = 1/2P
<=> k.q.q2/r2 = mg/2
Ở đây bài toán cần cho r ( khoảng cách giữa q va q2) để tìm ra giá trị của q2
bài tập trắc nghiệm trong đề thi. em làm đáp án A có đúng ko mn
Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
Câu trả lời của bạn
Chuẩn đáp án A nhé
\(F' = \frac{F}{\varepsilon } = \frac{{21}}{{2,1}} = 10N\) và vẫn là lực hút.
Chọn A
Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
Câu trả lời của bạn
Chỉ vậy thôi Á !!!!!!!!!!!!!!!!!!!
MÌNH CẢM ƠN NHIỀU NHÉ
\(\varepsilon = \frac{F}{{F'}} = \frac{{12}}{4} = 3\)
Tại bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh bằng 10cm đặt cố định 4 điện tích có độ lớn bằng nhau đều bằng 3,2uC, trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm. Cả hệ thống được đặt trong điện môi e=81 và các điện tích được bố trí sao cho hợp lực tác dụng lên mỗi điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, độ lớn hợp lực tác dụng lên mỗi điện tích bằng bao nhiêu?
A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, độ lớn hợp lực F=8,425N
B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, độ lớn hợp lực F=8,245N
C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, độ lớn hợp lực F=0,104N
D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, độ lớn hợp lực F=0,104N
Câu trả lời của bạn
Giúp em giải cụ thể với mọi người ơi
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1= 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1= 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2= 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
r=0,01602 (m)= 1,6cm nhé
Có hai vật dẫn, một vật có điện tích bé hơn nhưng điện thế cao hơn vật kia. Các điện tích sẽ chuyển như thế nào khi cho các vật dẫn tiếp xúc với nhau?
Câu trả lời của bạn
Từ vật dẫn có điện tích bé hơn sang vật dẫn có điện tích lớn hơn.
Tại sao các vật dẫn để làm thí nghiệm về tĩnh điện đều rỗng?
Câu trả lời của bạn
Các điện tích tĩnh chỉ phân bố trên mặt ngoài vật dẫn.
Lực hút tĩnh điện lớn gấp nhiều lần lực hấp dẫn. Tuy nhiên, thông thường chúng ta lại không nhận ra lực hút tĩnh điện giữa ta và các vật thể xung quanh, trong khi ta cảm nhận rất rõ lực hấp dẫn giữa ta và Trái Đất. Giải thích vì sao?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *