Nội dung của bài học bài dưới đây sẽ Cấu trúc chương trình giúp các em tìm hiểu về cấu trúc của chương trình đơn giản và có kỹ năng nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản,... Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các em cùng theo dõi nội dung bài học.
[ < Phần khai báo > ]
< Phần thân >
Program Ten_Chuong_trinh;
Trong đó: Tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo đúng quy định về tên
Ví dụ: Program Tinh_tong;
Uses < Danh sách thư viện >;
Trong đó:
Ví dụ:
Uses crt;
Thư viện CRT cung cấp các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình văn bản và bàn phím.
#include
#include
Phần khai báo hằng có dạng:
CONST < Tên hằng > = < Giá trị của hằng >;
Ví dụ:
Turbo Pascal | C/C++ |
CONST Max=100; Pi=3.1416; Lop=‘A’; Dieukien=True; | const int Max=100; const float Pi=3.1416; |
Bảng 1. Ví dụ khai báo Hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++
Ví dụ:
Với Pascal, phần khai báo biến có dạng:
Var < Danh sách biến >:< kiểu dữ liệu >;
Tạo bởi dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu BEGIN (mở đầu) và END (kết thúc), sau END có dấu chấm.
Ví dụ:
Phần thân trong chương trình Pascal:
Begin
[ < Dãy lệnh > ];
End.
Xét một vài ví dụ về chương trình đơn giản:
Ví dụ 1:
Chương trình sau thực hiện việc đưa ra màn hình thông báo “Xin chao cac ban!”
Trong Pascal | Trong C++ |
program Vi_du; begin writeln ( 'Xin chao cac ban!' ); end. | #include void main () { printf ( 'Xin chao cac ban!' ); } |
|
|
Bảng 2. Ví dụ chương trình đơn giản
Ví dụ 2:
Chương trình Pascal đưa ra thông báo "Xin chao cac ban!" và "Moi cac ban lam quen voi Pascal!"
begin
writeln ( 'Xin chao cac ban!’);
writeln ( ‘Moi cac ban lam quen voi Pascal ');
end.
Hãy chỉ ra phần khai báo, phần thân và có thể khai báo lại các biến trong chương trình sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b: real;
c: real;
D: real;
x1, x2: real;
begin
clrscr;
write ('Nhap a, b, c’); readln(a, b, c);
D:= b*b – 4* a*c;
If D < 0 then write ('PT vo nghiem')
Else if D = 0 then write ('N.kep x = ', -b/ (a*2));
Else
Write(‘x1 = ’, x1:8:3, ‘x2 = ’, x2:8:3);
Readln;
End.
Gợi ý trả lời:
Sau khi học xong bài 3 của chương trình môn Tin học lớp 11, các em cần ghi nhớ:
[ < Phần khai báo > ]
< Phần thân chương trình >
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Từ khóa USES dùng để:
Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 11 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Từ khóa USES dùng để:
Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau:
Phần thân chương trình bắt đầu bằng ….và kết thúc bằng …?
Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
Xét chương trình Pascal dưới đây:
PROGRAM vi_du;
BEGIN
Writeln ('Xin chao cac ban');
Writeln('Moi cac ban lam quen voi Pascal');
END.
Chọn phát biểu sai?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết chương trình tính giá trị biểu thức p= căn 2x bình phương -1+2y
Câu trả lời của bạn
Viết ct nhập vào 1 xâu.in ra xâu ngược và loại bỏ dấu cách. Cho biết các lí tự ở vị trí lẻ là kí tự gì?
Câu trả lời của bạn
lập trình nhập vào từ bàn phím 1 số nguyên dương m và dãy b gồm m số nguyên b1,b2,..bm các số nguyên (m<=200). sắp xếp dãy b trở thành dãy giảm dần và in dãy đã được sắp xếp
Câu trả lời của bạn
viết chương trình nhập giá trị cho các phần tử trong mảng tính và in ra màn hình tổng của các phần tử là số nguyên dương N=5
Câu trả lời của bạn
VD3 trên này nè
Câu trả lời của bạn
lỗi kìa bạn
Câu 1: Nhập vào 1 dãy số nguyên gồm N số nguyên a1, a2....aN (giả sử N<=100). Hãy đếm xem trong dãy số nguyên đó có bao nhiêu số chẵn, sau đó tính tổng các số chẵn đó
Câu 2: Nhập vào 1 xâu kí tự, kiểm tra xem xâu đó có phải là xâu đối xứng (palindrome) hay không, sao đó đếm xem trong xâu đó có bao nhiêu kí tự không phải là số?
Bạn nào giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Bai 1:}
program cap_so_cong;
uses crt;
var a: array[1..100] of integer;
i, n, k: integer; {i la bien dem, k de luu cap so}
begin
clrscr;
write('N= '); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A(',i,')= '); readln(a[i]);
end;
{Bat dau phan kiem tra}
k:=a[2]-a[1];
i:=2;
repeat
i:= i+1;
until (a[i]<>a[i-1]+k) or (i>n);
if i>n then write('Day A la mot cap so cong')
else write('Day A khong phai la mot cap so cong');
readln
end.
Viết chương trình nhập vào n số nguyên dương (n<=100) và n được nhập từ bàn phím. Tính theo các yêu cầu sau, xuất kết quả ra màn hình
(Lưu ý: Sử dụng chương trình con để viết chương trình)
Câu trả lời của bạn
Bai 1:}
program cap_so_cong;
uses crt;
var a: array[1..100] of integer;
i, n, k: integer; {i la bien dem, k de luu cap so}
begin
clrscr;
write('N= '); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A(',i,')= '); readln(a[i]);
end;
{Bat dau phan kiem tra}
k:=a[2]-a[1];
i:=2;
repeat
i:= i+1;
until (a[i]<>a[i-1]+k) or (i>n);
if i>n then write('Day A la mot cap so cong')
else write('Day A khong phai la mot cap so cong');
readln
end.
a)
PROGRAM BAI1a;
VAR N, Tle, Tchan: integer;
BEGIN
Write ('Nhap N =');
Readln (N);
If (N mod 2) = 0 Then
Tle := N*((N - 2)/2 + 1)/2;
Tchan := (N + 2)*((N - 2)/2 + 1)/2;
If (N mod 2) = 1 Then
Tle := (N + 1)*((N-1)/2 +1)/2;
Tchan := (N + 1)*((N - 3)/2 + 1)/2;
WRITELN ('Sle =', Sle, 'Schan =', Schan);
READLN;
END.
b)
PROGRAM BAI1b;
VAR N; Sle; Schan: integer;
BEGIN
Write ('Nhap N=');
Readln (N);
If (N mod 2) = 0 Then
Sle := (N-2)/2+1;
Schan := (N-2)/2+1;
If (N mod 2) = 1 Then
Sle := (N-2)/2+1;
Schan := Sle - 1;
WRITELN ('Sle =', Sle, 'Schan =', Schan);
REANDL;
END.
c)
PROGRAM BAI1c;
VAR N, TBchan, TBle: integer;
BEGIN
WRITE ('Nhap N=');
READLN (N);
If (N mod 2) = 0 Then
TBchan := (N+2)/2;
TBle := N/2;
If (N mod 2) = 1 Then
TBchan := (N+1)/2;
TBle := (N+1)/2;
WRITELN ('TBchan =', TBchan, 'TBle =', TBle);
READLN;
END.
d)
PROGRAM BAI1d;
VAR N, k, S, i: integer;
BEGIN
WRITE ('Nhap N, k');
READLN (N, k);
S := 0;
For i := 1 to N Do
If (i mod k) = 0 Then S := S + i;
WRITELN ('Tong cac so chia het cho k =' S);
READLN;
END.
ngật vào từ bán phím 3 số a,b,c ; sử dụng chương trình con
1) tìm giá trị lớn nhất của 3 số
2) sắp xếp 3 số theo dẫy tăng
3) tính chu vi tam giác có 3 cạch a,b,c
Câu trả lời của bạn
cho dãy P gồm n phần tử kiểu nguyên (n<=1000) viết chương trình nhập vào n và dãy P. Đếm và thông báo ra màn hình số lượng của các số âm trong dãy
Câu trả lời của bạn
1. Số liệu được nhập từ một file văn bản INPUT.TXT và có dạng sau:
- Dòng đầu tiên ghi số tự nhiên N (N <20).
- N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một dãy số, các số cách nhau bởi dấu cách. Số lượng phần tử của các dãy có thể khác nhau.
Viết chương trình nhập số liệu từ file trên, sắp xếp n dãy trên theo thứ tự tăng dần và ghi kết quả ra file OUTPUT.TXT có dạng tương tự như file nhập liệu.
Câu trả lời của bạn
Var fin, fou: text;
n, m, i, j, k, kmax: integer;
a: array[1..100] of real;
atg: real;
Begin
assign(fin, 'input.txt'); reset(fin);
assign(fou, 'output.txt'); rewrite(fou);
Readln(fin, n); Writeln(fou, n);
For i:=1 to n do
Begin
j:=1;
While not(seekeoln(fin)) do
Begin
Read(fin,a[j]);
inc(j);
End;
Readln(fin);
m:=j-1;
For j:=1 to m-1 do
Begin
kmax:=j;
For k:=j to m do
If (a[k]>a[kmax]) then kmax:=k;
atg:=a[j];
a[j]:=a[kmax];
a[kmax]:=atg;
End;
For j:=1 to m do
Write(fou,a[j]:8:2);
Writeln(fou);
End;
close(fin); close(fou);
{kiểm tra}
assign(fou,'output.txt'); reset(fou);
Readln(fou,n);
For i:=1 to n do
Begin
While not(seekeoln(fou)) do
Begin
Read(fou,atg);
Write(atg:8:2);
End;
Readln(fou);
Writeln;
Writeln;
End;
close(fou);
Readln;
End.
đại lượng dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình được gọi là
Câu trả lời của bạn
biến
mọi người viết hộ em hai phương trình này với ạ.cảm ơn nhiều ạ
bài 1.Viết chương trình nhập vào x, y = x - 1 nếu x >=1,ngược lại y=1-x
bài 2.viết chương trình nhập vào ba cạnh của tam giác,kiểm tra xem tam giác đó là loại tam giác nào:đều,vuông,cân gay bình thường
Câu trả lời của bạn
bài 1:
var x,y: real;
begin
write('nhap x tu ban phim');
readln(x);
if x>=1 then y= x-1 else y= 1-x;
writeln('gia tri cua y la',y);
readln
end.
bài 2:
var a,b,c : real;
begin
write('nhap a,b,c tu ban phim');
readln(a,b,c);
if(sqr(a)=b*b + c*c) then writeln('tam giac do la tam giac vuong') else
if(a=b=c) then writeln('tam giac do la tam giac deu') else
if(a=b) or (a=c) or (b=c) then writeln('tam giac do la tam giac can') else
writeln('tam giac do la tam giac thuong');
readln
end.
nhập vào từ bàn phím 3 số nguyên dương sau đó lập trình bằng pascal rồi đưa ra thông báo 3 số nguyên dương này là 3 cạnh của tam giác vuông
nhập vào từ bàn phím số n=50 và dãy Ai (A1,A2,...........,An) sau đó đưa ra màn hình tổng các số chia hết cho 2 hoặc 3 trong dãy
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var a,b,c :real;
begin
clrscr;
write('Nhap vao a,b,c ');readln(a,b,c);
if (a<=0)or(b<=0)or(c<=0) then write('Khong phai la 3 canh cua tam giac')
else if (a>b+c) or (b>a+c)or (c>a+b) then write('Khong phai la 3 canh cua tam giac')
else write('a,b,c la 3 canh cua mot tam giac ');
readln;
end.
các kiểu dữ liệu đều được lưu trữ ở đâu
Câu trả lời của bạn
bộ nhớ
cpu
CPU CPU CPU CPU CPU
xóa từ đâu tiên và từ cuối cùng của một xâu đã được chuyển hóa và đưa ra màn hình..
giải giùm vs mn !
Câu trả lời của bạn
a:=copy(s,1,1);
b:=copy(s,legth(s),1);
c:=a+b;
insert(c,s,1);
delete(s,1,2);
t:=copy(s,1,legth(s));
writeln(s);
copy(s);
(s là xâu đó)
delete(s,1,1);
delete(s,legth(s),1);
(s là xâu đó)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *