Qua nội dung bài giảng Ôn tập chương 6 môn Sinh học lớp 10 chương trình Chân trời sáng tạo được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em ôn tập, tổng hợp kiến thức về virus và ứng dụng của virus ... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Sơ đồ tổng quát ôn tập về virus và ứng dụng của virus
- Virus: Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu hiểu vi, sống kí sinh nội bào bắt buộc.
- Khái niệm:
+ Lõi nucleic acid: DNA hoặc RNA
+ Lớp vỏ: vỏ capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein là capsomer. Ngoài ra, một số virus còn có lớp vỏ ngoài
- Phân loại:
+ Virus trần, virus có vỏ.
+ Virus có cấu trúc khối, xoắn, cầu và hỗn hợp.
- Quá trình nhân lên trong tế bảo vật chủ:
+ Trải qua các giai đoạn: hấp phụ, xâm nhập, tổng hợp, lắp ráp và phóng thích.
+ Quá trình nhân lên có thể dẫn đến sự phá vỡ và làm chết tế bào (chu trình tiềm tan) hoặc hệ gene của virus cài xen vào hệ gene của vật chủ và không làm chết tế bào (chu trình tiềm tan)
- Cơ chế gây bệnh của virus: Sự nhân lên và lây lan của virus làm cho tế bào bị chết, mô bị tổn thương, dẫn đến nhiễm trùng cấp tính, mãn tính, thậm chí dẫn đến tử vong.
- Ứng dụng virus trong thực tiễn:
+ Sản xuất chế phẩm sinh học (insulin, interferon,...).
+ Trong y học (chữa bệnh, phòng chống virus,..).
+ Trong nông nghiệp (thuốc trừ sâu virus, tạo giống cây trồng kháng bệnh, chịu hạn,...).
- Phương thức lây truyền:
+ Truyền ngang (từ cá thể này sang cá thể khác).
+ Truyền dọc (từ mẹ sang con).
- Phòng tránh sự lây lan của virus:
+ Tăng cường sức khoẻ, khả năng tự phòng chống virus của người, động vật và thực vật.
+ Tìm hiểu triệu chứng, cơ chế lây lan để có biện pháp xử lí phù hợp.
+ Cách li kịp thời các cá thể bị bệnh ra khỏi quần thể.
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường sống sạch sẽ.
- Biến thể của virus
+ Cơ chế: do đột biến gen.
+ Hậu quả: lây nhiễm nhanh, vaccine hiện tại không còn tác dụng.
Bài 1.
Hãy trình bày các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua đường hô hấp, tiêu hoá, tiếp xúc và từ mẹ sang con.
Phương pháp giải:
- Để phòng chống các bệnh do virus gây ra đối với con người t, chúng ta có thể thực hiện các biện pháp như sau: kiểm tra sức khỏe định kì cho người và động vật, tiêm vaccine đầy đủ theo quy định (nếu đã có vaccine), giữ gìn vệ sinh cá nhân và nơi ở, chuồng trại sạch sẽ,... Ngoài ra, đối với các bệnh có con đường lây nhiễm khác nhau thì có cách phòng chống khác nhau.
Lời giải chi tiết:
- Các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua đường hô hấp:
+ Đeo khẩu trang thường xuyên nơi công cộng, nơi tập trung đông người,...;
+ Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay, giữ vệ sinh nhà cửa và các vật dụng sạch sẽ;
+ Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác;
+ Thực hiện khai báo y tế theo quy định,...
- Các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua đường tiêu hoá:
+ Thực hiện ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi;
+ Không dùng chung bát, đũa, ly uống nước,... với người khác.
- Các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua đường tình dục, máu, dùng chung các đồ vật hằng ngày:
+Sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội; tiệt trùng các dụng cụ y tế, không dùng chung bơm, kim tiêm;
+ Tránh tiếp xúc với các động vật truyền bệnh; khử trùng các đồ dùng hằng ngày;...
- Các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua con đường từ mẹ sang con:
+ Tiêm vaccine đầy đủ trước khi mang thai;
+ Nếu mẹ bị nhiễm virus thì cần chữa khỏi trước khi sinh con;..
Bài 2.
Hãy kể tên các loại vaccine virus được sản xuất nhờ công nghệ tái tổ hợp.
Phương pháp giải:
Vaccine virus được sản xuất nhờ công nghệ tái tổ hợp là những vaccine được sản xuất bằng cách lấy đoạn gene của virus vô hại hoặc giảm độc lực chèn vào gene của vi khuẩn.
Lời giải chi tiết:
Vaccine viêm gan B, vaccine Covid 19 (vaccine Nano Covax), vaccine não mô cầu nhóm B,...
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và động vật (HIV, cúm, sởi,..) và cách phòng chống.
- Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra và tuyên truyền phòng chống bệnh.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho các loại virut sau: virut Adeno, virut bại liệt, virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut HIV, virut dại, virut của E. coli (phago T2), virut cúm.
Cho các loại virut sau: virut Adeno, virut bại liệt, virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut HIV, virut dại, virut của E. coli (phago T2), virut cúm.
(1) Virut có cấu trúc xoắn: virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut dại, virut cúm.
(2) Virut HIV có cấu trúc hỗn hợp.
(3) Virut bại liệt có cấu trúc khối.
Cho biết: Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về vật chất di truyền, HIV có cấu trúc?
Virut nào dưới đây có cấu trúc khối?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải Bài tập 1 trang 156 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo -CTST
Giải Bài tập 2 trang 156 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo -CTST
Giải Bài tập 3 trang 156 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo -CTST
Giải Bài tập 4 trang 156 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo -CTST
Giải Bài tập 5 trang 156 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo -CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Cho các loại virut sau: virut Adeno, virut bại liệt, virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut HIV, virut dại, virut của E. coli (phago T2), virut cúm.
Cho các loại virut sau: virut Adeno, virut bại liệt, virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut HIV, virut dại, virut của E. coli (phago T2), virut cúm.
(1) Virut có cấu trúc xoắn: virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut dại, virut cúm.
(2) Virut HIV có cấu trúc hỗn hợp.
(3) Virut bại liệt có cấu trúc khối.
Cho biết: Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về vật chất di truyền, HIV có cấu trúc?
Virut nào dưới đây có cấu trúc khối?
Virut nào dưới đây có hình que (hay sợi)?
Virut nào dưới đây có cấu trúc xoắn?
Đâu là đặc điểm đúng khi nói về virut?
Cho biết: Vai trò của các gai trên bề mặt vỏ ngoài virut là?
Nhận định nào sau đây đúng về sự khác nhau giữa virut và tế bào động vật?
Đặc điểm của cấu trúc hỗn hợp ở virut của E. coli (phago T2) là?
Chọn ý đúng: Đặc điểm nào thuộc về virút có cấu trúc khối?
Tìm ví dụ minh hoạ cho các loại virus theo nội dung bảng sau:
Các loại virus | Ví dụ minh họa |
Virus trần | ? |
Virus có vỏ | ? |
Virus có cấu trúc khối | ? |
Virus có cấu trúc xoắn | ? |
Virus có cấu trúc hỗn hợp | ? |
Hãy kể tên một số virus gây bệnh ở người và chỉ ra các thụ thể trên tế bào vật chủ của các virus này.
Virus | Thụ thể |
? | ? |
Hãy trình bày các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua đường hô hấp, tiêu hóa, tiếp xúc và lây từ mẹ sang con.
Hãy kể tên các loại vaccine virus được sản xuất nhờ công nghệ tái tổ hợp.
Báo điện tử Nhân Dân, ngày 9/11/2006 đã đưa tin: " Diện tích lúa bị nhiễm rầy nâu bệnh vàng lùn (VL) và lùn xoắn lá (LXL) đang tăng rất nhanh. Đầu vụ hè mới có 456 ha nhiễm bệnh, đến cuối vụ đã tăng 78 lần, đến ngày 3/10/2006 tăng lên 60 nghìn ha( 131 lần). Và 72 nghìn ha là số thống kê để báo cáo cho đợt họp giao ban chống rầy ngày 18/10/2006 của ngành nông nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh.
a. Theo em giữa rầy nâu và bệnh vàng lùn, vàng lùn xoắn lá có liên quan gì với nhau không ?
b. Em hãy đánh giá về tốc độ lây nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trong trường hợp trên.
c. Hãy đề xuất biện pháp bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá ở lúa.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *