Qua nội dung bài giảng Khái quát về vi sinh vật môn Sinh học lớp 10 chương trình Chân trời sáng tạo được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về Khái quát về vi sinh vật ... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Hình 22.2. Kích thước các bậc cấu trúc của thế giới sống
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ thường được quan sát bằng kính hiển vi, một số là các đơn bào (nhân sơ hoặc nhân thực), một số khác là tập đoàn đơn bào.
Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi như trong nước, trong đất, trong không khi và cả trên cơ thể sinh vật.
Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hoá nhanh các chất dinh dưỡng nên sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước rất nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh trong môi trường. Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một số là tập đoàn đơn bào |
Sự tồn tại của các vi sinh vật đã được tiên đoán trong nhiều thế kỉ trước khi chúng được quan sát thấy lần đầu tiên. Vi sinh vật bao gồm vi khuẩn và vi khuẩn cổ thuộc nhóm đơn bào nhân sơ, còn vi nấm và nguyên sinh vật thuộc nhóm đơn bảo nhân thực hay tập đoàn đơn bào.
Hình 22.3. Một số đại diện vi sinh vật
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, vi sinh vật có thể được phân loại thành hai nhóm gồm các đơn bào nhân sơ và đơn bảo hay tập đoàn đơn bào nhân thực (vi năm cùng động vật nguyên sinh).
Hình 22.4. Vì sinh vật tự dưỡng và vì sinh vật dị dưỡng
Tuỳ nhu cầu sử dụng nguồn carbon và năng lượng của vi sinh vật, mà vi sinh vật có bốn kiểu dinh dưỡng sau:
- Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
- Hóa tự dưỡng: Vì sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO
- Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh minh hoạ. sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
- Hóa dị dưỡng: Vì sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là cách sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon để tổng hợp nên các chất sống cho tế bào. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật gồm có quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. |
a. Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Hình 22.5. Nghiên cứu vi sinh vật
Để nghiên cứu vi sinh vật, người ta phải dùng nhiều công cụ, kĩ thuật và nhiều phương pháp khác nhau như
- Phương pháp quan sát bằng kinh hiển vi: Đề nghiên cứu hình dạng. Ví dụ: Vi khuẩn có hình cầu, vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy, hình sợi,..
- Phương pháp nuôi cấy: Để nghiên cứu khả năng hoạt động hiểu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm chúng tạo ra, người ta nuôi. cấy trên môi trường lỏng hay đặc. Ví dụ: Trong môi trường đặc, các vi khuẩn kị khí phát triển ở đáy của cột môi trường.
- Phương pháp phân lập vi sinh vật: Phân lập là khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu vi khuẩn. Mục đích của phân lập là tách riêng các vi khuẩn từ quần thể ban đầu tạo thành các dòng thuần khiết để khảo sát và định loại. Ví dụ: Vết cây có bề mặt và màu sắc đồng đều, thuần nhất chứng tỏ giống mới phân lập được là giống thuần khiết.
- Phương pháp định danh vi khuẩn: Là mô tả chính xác các khuẩn lạc đã tách rời. Khi vi khuẩn tăng trưởng và phát triển trên bề mặt môi trường rắn sẽ tạo ra những khuẩn lạc. Hình thái của các khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn. Trong việc định danh vi khuẩn, các nhà khoa học đã tiêu chuẩn hoá các miêu tả hình dáng, độ cao và bờ, rìa của khuẩn lạc. Ví dụ: Các vi khuẩn gây bệnh đa số có khuẩn lạc dạng S (Smooth) và M (Mocous). Những vi khuẩn có khuẩn lạc dạng R (Rough) thường không gây bệnh (trừ trực khuẩn lao và trực khuẩn than).
b. Các kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật
- Kĩ thuật cố định và nhuộm màu: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước và một số cấu tạo trong tế bào vi sinh vật.
- Kĩ thuật siêu li tâm: Cho phép nhìn cấu trúc dưới mức tế bào.
- Kĩ thuật đồng vị phóng xạ: Để nghiên cứu cấu trúc không gian của những phân tử, theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử.
Bài 1.
Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối?
Phương pháp giải:
- Các loại thực phẩm là nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật phát triển rất tốt ở môi trường nóng, ấm.
Lời giải chi tiết:
Môi trường nóng ẩm là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật và trong trái cây, sữa, cơm có chứa dinh dưỡng cung cấp cho sự phát triển của vi sinh vật, do đó khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối.
Bài 2.
Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?
Phương pháp giải:
- Vi sinh vật có số lượng nhiều, phân bố trong tất cả các môi trường và các điều kiện nhiệt độ, áp suất,.. khác nhau, phát triển và sinh sản nhanh
Lời giải chi tiết:
Nếu không vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm, các vi sinh vật sẽ phát triển trong các đồ dùng đó tạo nên các vết mốc, vết bẩn và có thể sinh ra các chất độc đến cơ thể con người nếu tiếp tục sử dụng các đồ dùng đó.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật; kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn ý đúng: VSV hiếu khí là nhóm vi sinh vật?
Chọn ý đúng: Penicillium vi nấm có màu gì?
Chọn ý đúng: Đâu không thuộc vi khuẩn?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu 1 trang 106 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mở đầu 2 trang 106 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 1 trang 106 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 2 trang 106 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 107 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 3 trang 107 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 4 trang 107 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 5 trang 107 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 108 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 108 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 6 trang 108 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 7 trang 108 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 3 trang 108 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 4 trang 108 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 1 trang 109 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 2 trang 109 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Chọn ý đúng: VSV hiếu khí là nhóm vi sinh vật?
Chọn ý đúng: Penicillium vi nấm có màu gì?
Chọn ý đúng: Đâu không thuộc vi khuẩn?
Cho các nhận định sau:
1. Vi khuẩn lam không cố định nitơ có thể sử dụng nguồn nitơ là NH4+ để sinh tổng hợp protein cho mình
2. Trùng đế giày sử dụng nguồn nitơ là NH4+ để sinh tổng hợp protein cho mình.
3. Vi khuẩn lam không cố định nitơ không sử dụng được nguồn nitơ là NO3-
Có bao nhiêu nhận định KHÔNG đúng?
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2), KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).
Vi sinh vật sử dụng thành phần nào làm nguồn nitơ để tổng hợp protein cho mình? Biết vi khuẩn lam này không thuộc nhóm vi khuẩn cố định nitơ.
Khi nói về nguồn vật chất của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai?
Vi sinh vật thuộc nhóm sử dụng CO2 như nguồn cacbon chủ yếu và duy nhất là?
Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 40 phút. Sau 4 giờ, số tế bào tạo ra là?
Chọn ý đúng: Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ khi tế bào sinh ra đến?
Chọn ý đúng: Vi sinh vật sinh sản bằng ngoại bào tử có ở?
Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối?
Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?
Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?
Quan sát Hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?
Hình 22.2. Kích thước các bậc cấu trúc của thế giới sống
Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.
Haplobacteria, trùng Amip, Escherichia coli, Chlorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?
Hình 22.3. Một số đại diện vi sinh vật
Hãy sắp xếp các loài vi sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.
Hình 22.4. Vì sinh vật tự dưỡng và vì sinh vật dị dưỡng
Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.
Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh hoạ.
Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.
Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.
Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như: Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,..
Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như: Khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc.
Thuỷ triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho hiện tượng bùng phát tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc nâu. Vậy thuỷ triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra?
Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tuỳ theo kiểu dinh dưỡng của chúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *