Bài học dưới đây sẽ trang bị cho các em học sinh kiến thức về các giai đoạn phát triển của nước Nhật Bản.
Qua bài học này, các em học sinh cần nắm vững kiến thức về 4 thời kì phát triển của Nhật Bản: 1945 - 1952; 1952 - 1973; 1973 - 1991; 1991 - 2000.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
Những năm 1960- 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật là bao nhiêu?
Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 53 SGK Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập Thảo luận 2 trang 53 SGK Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập Thảo luận 1 trang 55 SGK Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập Thảo luận 2 trang 55 SGK Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập Thảo luận trang 56 SGK Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập Thảo luận trang 57 SGK Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập 1 trang 57 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 57 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 40 SBT Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập 2 trang 42 SBT Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập 3 trang 43 SBT Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập 4 trang 43 SBT Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập 5 trang 44 SBT Lịch sử 12 Bài 8
Bài tập 6 trang 45 SBT Lịch sử 12 Bài 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
Những năm 1960- 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật là bao nhiêu?
Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?
Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?
Đâu là tên viết tắt của Bộ chỉ huy tối cao các lực lượng đồng minh?
Đặc điểm cơ bản nhất trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là gì?
Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?
Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh?
Nêu nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng.
Liên minh Nhật - Mĩ được biểu hiện như thế nào?
Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản?
Hãy nêu những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ở Nhật Bản.
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1973 - 1991 như thế nào?
Những nét cơ bản về tình hình kinh tế và chính trị của Nhật Bản trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm lớn của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX?
Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh thế giới thứ hai đến năm 2000.
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. Liên Xô.
2. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hội nghị Pốtxđam (1945).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).
3. Cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là
A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
4. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm
A. 1952. B. 1955.
C. 1956. D. 1970.
5. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào:
A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
C. cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
6. Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 - 1973 là
A. Không khuyến khích hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế.
B. Mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.
C. Đầu tư lớn cho công cuộc chinh phục vũ trụ
D. Tập trung nghiên cứu khoa học quân sự
7. Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp năm 1947 là:
A. Không quá 1% GDP
B. Không quá 2% GDP
C. Không quá 3% GDP
D. Không quá 4% GDP
8. Mối quan hệ giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu với Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có điểm gì nổi bật:
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
9. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đổi ngoại là:
A. học thuyết Phucưđa (1977).
B. học thuyết Kaiphu (1991).
C. học thuyết Miyadaoa (1993).
D. học thuyết Hasimôtô (1997).
10. Điểm giống nhau giữa Nhật bản và bốn "con rồng" kinh tế của Châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là:
A. Đều không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
B. Đều thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển nhất thế giới (G7).
C. Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách - mở cửa, hội nhập quốc tế.
D. Mức chi phí cho quốc phòng, an ninh chiếm tỉ lệ nhỏ, tập trung phát triển kinh tế.
Hãy ghép các nội dung ở cột giữa với nguyên nhân hoặc thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 cho phù hợp.
1. Nguyên nhân | a) Trong những năm 1960 - 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%. b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả. d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm. g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất. h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thể giới (cùng với Mĩ và Tây Âu). i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao. k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. | 2. Thành tựu |
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng dưới đây cho phù hợp
Thời gian | Nội dung sự kiện lịch sử |
1. Từ năm 1945 đến năm 1952, 2. Năm 1947, 3. Từ năm 1950 đến năm 1951, 4. Năm 1956, 5. Từ năm 1963 đến năm 1970, 6. Năm 1973, | a) Hiến pháp mới được ban hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai có hiệu lực. b) kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì". c) lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật Bản. d) Nhật Bản khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh. e) Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên xô. g) Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam |
Hoàn thành bảng hệ thống các giai đoạn phát triển về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Các giai đoạn | Kinh tế | Khoa học - kĩ thuật |
1945- 1952 | ||
1952- 1973 | ||
1973- 1991 | ||
1991-2000 |
Hãy trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của nhân tố Mĩ trong sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thưc hiện cải cách đân chủ.
D. Phát huy truyền thống tư lực tư cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu trả lời của bạn
Đối với các nước phát triển, trong quá trình phát triển kinh tế luôn chú trọng tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật. Nhật Bản trong giại đoạn phát triển “thần kì” (1960 – 1973) cũng vậy. Nhật Bản luôn tim cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. Tính đến năm 1968, Nhật Bản đã mua bằng sáng chế phát minh của nước ngòa trị giá tới 6 tỉ USD.
Chọn đáp án: B
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
D. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu trả lời của bạn
Đối với Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), nhân tố quan trọng nhất đưa đẻn sự phát triển kinh tế của nước này là nhân tố con người. Đối với Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu
=> Việt Nam cần rút ra bài học này từ Nhật Bản, chú trọng đầu tư cho con người vì đầu tư cho con người là đầu tư có lãi nhất. Nguồn nhân lực có chất lượng là nhân tố tối quan trọng thúc đẩy đất nước phát triển về mọi mặt, đặc biệt là về kinh tế.
Chọn đáp án: D
A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.
B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.
D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.
Câu trả lời của bạn
- Một trong những nguyên nhân đưa đến sự phát triển thần kì cúa Nhật Bản là:
+ Nhật Bản đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, coi trọng giáo dục và xem con người là nhân tố quan trọng nhất để phát triển.
+ Nhật Bản cũng như Mỹ và các nước Tây Âu đều đầu tư cho khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng xuất, hạ giá thành sản phẩm và điều chính hợp lí cơ cấu sản xuất. Đối với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, Việt Nam cần đầu tư có hiệu quả hơn nữa cho giáo dục, chú trọng phát triển khoa học – kĩ thuật.
Chọn: A
A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
B. Giải quyết các vấn đề bằng con đường hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế.
C. Tăng cường quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. Giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ, tôn trọng hòa bình.
Câu trả lời của bạn
Chinh sách ngoại giao của Nhật Bản hiện nay luôn tôn trọng nguyên tắc hòa bình qua các diễn đàn quốc tế, giải quyết các tranh chấp thông qua luật pháp quốc tế.
=> Đây là bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để giải quyết các vấn đề đối ngoại hiện nay.
Chọn: B
A. Canađa.
B. Nhật Bản.
C. Pháp.
D. Cộng hòa liên bang Đức.
Câu trả lời của bạn
Hiện nay, Nhật đã trở thành siêu cường về kinh tế, cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới, một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. Nhật là người khổng lồ về kinh tế nhưng là chú lùn về chính trị.
→ Nhật đang cố gắng vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường về kinh tế.
Chọn: B
A. Những năm 45 - 52 của thế kỉ XX
B. Những năm 73 - 80 của thế kỉ XX
C. Những năm 52 - 60 của thế kỉ XX
D. Những năm 60 - 73 của thế kỉ XX
Câu trả lời của bạn
Sau khi kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh, từ năm 1960 đến năm 1973 được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì”
Chọn đáp án: D
A. Mĩ - Anh - Pháp
B. Mĩ - Đức - Nhật Bản
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản
D. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản
Câu trả lời của bạn
Ba nước (khu vực) trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
Chọn đáp án: C
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Tác dụng của những cải cách dân chủ
C. Truyền thống " Tự lực tự cường"
D. Biết xâm nhập thị trường thế giới
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai cũng giống như Mĩ và các nước Tây Âu là: áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuât.
Chọn đáp án: A
A. Từ năm 1991 đến nay
B. Từ năm 1945 đến năm 1950
C. Từ năm 1950 đến năm 1973
D. Từ năm 1973 đến năm 1991
Câu trả lời của bạn
Nhật Bản và Tây Âu đều trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào giai đoạn 1950 – 1973.
Chọn đáp án: C
A. Công nghiệp năng lượng
B. Công nghiệp dân dụng
C. Công nghiệp quốc phòng
D. Công nghiệp vũ trụ
Câu trả lời của bạn
Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, luôn tìm cách đảy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu. Các sản phẩm dân dụng nổi tiếng thế giới như: tivi, tủ lạnh, ôtô,....
Chọn đáp án: B
A. Các nước phương Tây
B. Các nước Đông Nam Á
C. Mỹ
D. Trung Quốc
Câu trả lời của bạn
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết, đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước. Đến tháng 4 – 1996, hai nước tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Chọn đáp án: C
A. Thần kì
B. Đều đều
C. Chậm
D. Nhanh
Câu trả lời của bạn
Sau khi kinh tế được phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển thần kì.
Chọn đáp án: A
A. Đông Âu
B. SNG
C. Tây Á
D. Đông Nam Á
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoạn 1991 – 2000, với học thuyết Miyadaoa (1-1993) và học thuyết Hasimôtô (1-1997), Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu, mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Chọn đáp án: D
A. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác
B. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự
C. Vươn lên thành một cường quốc chính trị
D. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Câu trả lời của bạn
Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Chọn đáp án: C
A. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy ở nhiều nơi
B. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng
D. Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau
Câu trả lời của bạn
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chịu hậu quả hết sức nặng nề:
- Khoảng 3 triệu người chết và mất tích.
- 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc công nghiệp bị phá hủy.
-13 triệu người thất nghiệp.
- Thảm họa đói rét đe dọa toàn nước Nhật.
Chọn đáp án: B
A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
B. Tình hình chính trị thiếu ổn định
C. Dân số già hóa nhanh chóng
D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu
Câu trả lời của bạn
Những khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là:
- Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng sản rất nghèo nàn, nền công nghiệp Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài.
- Cơ cấu vùng kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào ba trung tâm là Tôkyô, Ôxaca và Nagôia, giữa công nghiệp và nông nghiệp cũng mất cân đối.
- Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, các nước NICs, Trung Quốc,…
Chọn đáp án: A
A. Giáo dục và khoa học kĩ thuật
B. Đầu tư ra nước ngoài
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài
D. Bán các bằng phát minh, sáng chế
Câu trả lời của bạn
Để đẩy nhanh sự phát triển, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật. Nhật Bản luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển này bằng cách mua bằng sáng chế phát minh của nước ngoài trị giá tới 6 tỉ USD.
Chọn đáp án: A
A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.
B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại
C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.
D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai
Câu trả lời của bạn
Tuy là một nước phát triển cao, nhưng Nhật Bản vẫn giữ được những giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc văn hóa đặc sắc của mình. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại là nét đáng chú ý trong đời sống văn hóa Nhật Bản.
Chọn đáp án: B
A. Chính phủ Nhật Bản
B. Thiên Hoàng
C. Nghị viện Nhật Bản
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh
Câu trả lời của bạn
Trên lĩnh vực kinh tế, Bô chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh (SCAP) đã thực hiện ba cuộc cải cách dân chủ lớn:
- Một là, thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, trước hết là giải tán các Daibatxu.
- Hai là, cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hecta ruộng đất, còn lại Chính phủ đem bán cho nông dân.
- Ba là, dân chủ hóa lao đông.
Chọn đáp án: D
A. 1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – Nhật.
B. 1991, học thuyết Kai – phu
C. Học thuyết Hasimoto (1/1997).
D. 4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoan 1991 – 2000, tuy Nhật Bản vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với, hai nước cũng ra tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiêp ước an ninh Mĩ – Nhật (tháng 4 – 1996) nhưng Nhật vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu. Điều này được thể hiện qua hai học thuyết Miyadaoa (1-1993) và học thuyết Haisimôtô (1-1997).
Chọn đáp án : C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *