Bài học sau đây sẽ trang bị cho các em kiến thức về quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và phát triển của: Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ.
Từ những năm 60 - 70 trở đi:
-> Ý nghĩa: Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 2 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 3 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận trang 35 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 1 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 16 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 2 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 3 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 4 trang 21 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 5 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 6 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 7 trang 23 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
Trong những năm 1953- 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào - Việt Nam được thể hiện qua hành động
Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào
Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:
ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ
Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:
Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?
Nêu các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ năm 1945 đến năm 1975.
Hãy cho biết nội dung chính của các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993.
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali (1976).
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 - 1950 diễn ra như thế nào?
Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.
Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN
Nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.
1. Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có
A. 8 quốc gia.
B. 9 quốc gia.
C. 10 quốc gia.
D. 11 quốc gia.
2. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
3. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
C. Việt Nam, Lào, Philippin.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.
4. Nước Lào tuyên bố độc lập ngày
A. 12 - 10 - 1945.
B. 21 - 7 - 1954.
C. 21 - 2 - 1973.
D. 2 - 12 - 1975.
5. Thắng lợi nào của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
A. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 - đầu 1954
6. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Pốtđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam
7. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.
A. Xingapo, Đông timo
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma
D. Việt Nam và Lào
8. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ năm 1945:
1. Đảng nhân dân Lào lãnh đạo kháng chiến chống Mĩ xâm lược;
2. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại;
3. Mĩ phải kí kết hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc;
4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập; 5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
A. 1, 4, 3, 2, 5
B. 5, 4, 3, 1, 2
C. 4, 2, 1, 3, 5
D. 1, 2, 5, 4, 3
9. Từ năm 1953 đến năm 1970, đất nước Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối.
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh Ấn Độ với Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc
10. Từ năm 1970 - 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đội biên giới với Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập
D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
11. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?
Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ..., với mục tiêu nhanh chóng ..., xây dựng nền kinh tế tự chủ.
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo.
12. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là
A. Thái Lan
B. Xingapo
C. Malaixia
D. Bruney
13. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo
C. Thái Lan, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo
D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Bruney, Malaixia
14. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (1975)
C. Từ “ASEAN 5” đã phát triển mở rộng thành “ASEAN 10” (1999)
D. Mười nước thành viên ký bản hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).
15. Ý nào không phản ánh đúng về nguyên tắc hoạt động cơ bản của ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
16. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm
A. 7 quốc gia thành viên
B. 8 quốc gia thành viên
C. 10 quốc gia thành viên
D. 11 quốc gia thành viên
17. Ý nào không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền kinh tế chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”
18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đảng Cộng sản do M.Gandi đứng đầu
B. Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại
D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu
19. Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là
A. Công nhân, nông dân, binh lính.
B. Công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên
D. Nông dân, địa chủ, binh lính
20. Nước Cộng hòa Ấn Độ tuyên bố thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 9-2-1946
B. Ngày 5-8-1947
C. Ngày 26-1-1950
D. Ngày 26-3-1971
21. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã trở thành nước
A. Xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới
B. Sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ tư thế giới
D. Xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Đến những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.
2. ☐ Ở khu vực Đông Nam Á hiện nay, các nước Thái Lan, Campuchia, Brunây theo thể chế quân chủ lập hiến.
3. ☐ Ngày 15-8-1947, Ấn Độ bị chia thành ba nước là Ấn Độ, Pakixtan và Bănglađét.
4. ☐ Hiệp ước Bali (2 - 1976) đã mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.
5. ☐ Đến năm 2000, 11 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN
6. ☐ Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, những nước sáng lập tổ chức ASEAN đều chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Hoàn thành bảng hệ thống về các nước trong tổ chức ASEAN theo những nội dung sau:
STT | Tên nước | Thủ đô | Năm giành được độc lập | Thời gian gia nhập ASEAN |
Hoàn thành bảng so sánh về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN theo những nội dung sau:
Nội dung so sánh | Chiến lược kinh tế hướng nội | Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian | ||
Mục tiêu | ||
Nội dung | ||
Thành tựu | ||
Hạn chế |
Hãy cho biết nét chính về quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam.
Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và phân tích ý nghĩa của phong trào đấu tranh này.
Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước Ấn Độ và Việt Nam.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Quân phiệt Nhật Bản
B. Lực lượng phản cách mạng
C. Đế quốc Mĩ
D. Thực dân Pháp
Câu trả lời của bạn
ữa tháng 8-1945, Nhật Bản đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Nắm thời cơ thuận lợi, ngày 23-8-1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12-10- 1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố về nền độc lập của Lào.
Chọn đáp án: A
A. Xây dựng ASEAN thành khu vực hòa bình, ổn định
B. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh
C. Xây dựng ASEAN thành khu vực chiến lược về kinh tế, quân sự, quân sự
D. Xây dựng ASEAN thành khu vực mang tính chất chiến lược về quâ
Câu trả lời của bạn
Tháng 11-2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Chọn đáp án: B
A. Xây dựng ASEAN thành khu vực hòa bình, ổn định
B. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh
C. Xây dựng ASEAN thành khu vực chiến lược về kinh tế, quân sự, quân sự
D. Xây dựng ASEAN thành khu vực mang tính chất chiến lược về quân sự
Câu trả lời của bạn
Tháng 11-2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Chọn đáp án: B
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Bồ Đào Nha
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh mẽ.
Ấn Độ là thuộc địa của đế quốc Anh.
Chọn đáp án: C
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ
B. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa
C. Hợp tác với nhau để cùng phát triển
D. Độc lập phát triển kinh tế
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hơp tác với nhau để cùng phát triển.
Chọn đáp án: C
A. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới
B. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước
C. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đúng thứ hai thế giới
D. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới
Câu trả lời của bạn
Trong thời kì xây dựng đất nước, ở lĩnh vực nông nghiệp, nhờ thực hiên cuộc “Cách mạng xanh”, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc lương thực, và từ năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới.
Chọn đáp án: D
A. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia,Xingapo, Mianma
B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Lào, Thái Lan
C. Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Xingapo, Thái Lan
D. Mianma, Philippin, Malaixia, Xingapo, Thái Lan
Câu trả lời của bạn
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước lớn: Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Xingapo, Thái Lan.
Chọn đáp án : C
A. Các quốc gia độc lập trung lập
B. Các quốc gia độc lập
C. Thuộc địa của thực dân Âu-Mĩ
D. Thuộc địa của Nhật Bản
Câu trả lời của bạn
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan)
Chọn đáp án: C
A. Dân chủ Cộng hòa
B. Quân chủ lập hiến
C. Độc tài quân sự
D. Dân chủ nhân dân
Câu trả lời của bạn
Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9-1993, Quốc hội mới họp thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm Quốc vương. Tháng 10-2004, Quốc vương Xihanuc thoái vị, Hoàng tử Xihamôni lên kế hoạch, trở thành Quốc vương của Campuchia.
Hệ thống quyền lực được phân định rõ giữa lập pháp, hành pháp và tư pháp gồm: vua, Hội đồng Tôn vương, Thượng viện, Quốc hội, Chính phủ, Toà án, Hội đồng Hiến pháp và các cơ quan hành chính các cấp. ð Campuchia là quốc gia theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến.
Chọn đáp án: B
A. Chính quyền thực dân Anh bị lật đổ
B. Chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ
C. Quần chúng bị đàn áp đẫm máu
D. Nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút
Câu trả lời của bạn
Trong những năm 1946 – 1947, nhân dân Ấn Độ đấu tranh mạnh mẽ chống thực dân Anh:
- Năm 1946, ở Ấn Độ đã xảy ra 848 cuộc bãi công. Tiêu biểu là hai cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay chống đế quốc Anh, độc lập dân tộc.
- Ngày 22-2, ở Bombay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành và mít tinh chống thực dân Anh. Cuộc đấu tranh ở Bombay đã kéo theo cuộc nổi dậy của quần chúng ở Cancútta, Madrát, Carasi,….cũng như những cuộc xung đột vũ trang của nông dân với địa chủ và cảnh sát ở các tỉnh,..
- Đầu năm 1947, cao trào bãi công của công nhân tiếp tục bùng nổ ở nhiều thành phố lớn, như cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân Cancútta (2-1947). ð Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã buộc thực dân Anh phải nhượng bộ, hứa trao quyền tự trị theo phương án “Maobatton”.
Chọn đáp án: B
A. Quân sự - chính trị - binh vận
B. Quân sự - chính trị - kinh tế
C. Quân sự - chính trị - ngoại giao
D. Chính trị - kinh tế - ngoại giao
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào (thành lập 22-3-1945), cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ được triển khai trên ba mặt trận: quân sự - chinh trị - ngoại giao và giành được nhiều thắng lợi.
Chọn đáp án: C
A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Cancútta
B. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn công nhân ở Mađrát
C. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bombay
D. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Bombay
Câu trả lời của bạn
Năm 1946, ở Ấn Độ đã xảy ra 848 cuộc bãi công. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay (19-2-1946) chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc. Cuộc khởi nghĩa này nhanh chóng được sự hướng ứng của các lực lượng dân tộc.
Chọn đáp án: C
A. Chạy đua vũ trang
B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc
C. Liên minh chặt chẽ với các nước tư bản trên thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Tham gia các khối quân sự
Câu trả lời của bạn
Về chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập: Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. Ngày 7-1-1972, Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Chọn đáp án: B
A. Xây dựng một Cộng đồng ASEAN để nó có vị thế cao hơn và hiệp quả hơn
B. Giải quyết vấn đề “Campuchia” để cải thiện hơn quan hệ giữa hai nhóm nước
C. Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển
D. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển
Câu trả lời của bạn
Năm 1999, Campuchia được kết nạp vào ASEAN, từ năm nước sáng lập ban đầu đến năm 1990, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây AASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoàn bình, ổn đinh cùng phát triển.
Chọn đáp án: C
A. Giai cấp vô sản liên minh với giai cấp tư sản
B. Giai cấp vô sản
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp tư sản
Câu trả lời của bạn
Cuối năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại), chính đảng đầu tiên của của giai cấp tư sản Ấn Độ. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Quốc Đại đã lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh và giành độc lập vào năm 1950.
Chọn đáp án: D
A. Hòa bình, trung lập
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ
D. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu trả lời của bạn
Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.
Chọn đáp án: A
A. Đông Bắc Á
B. Nam Á
C. Đông Nam Á
D. Tây Nam Á
Câu trả lời của bạn
ở châu Á, nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là Đông Nam Á. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, giữa tháng 8-1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập, hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ.
Chọn đáp án: C.
A. hiệp ước hợp tác phát triển
B. hiệp ước thân thiện và hợp tác
C. hiệp ước hòa bình và hợp tác
D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện
Câu trả lời của bạn
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, với việc kí “Hiệp ước thân thiện và hợp tác” ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).
Chọn đáp án: B
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (1976)
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt
C. Vấn đề Cam – pu – chia được giải quyết
D. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam kết thúc
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác khu vưc còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2- 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali)
=> Hiệp ước Bali mở ra thời kì phát triển mới của ASEAN.
Chọn đáp án: A
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào mục tiêu của ASEAN, có thể giải thích được điều này. Trong Sgk trang 31 có ghi mục tiêu của ASEAN là: “phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hơp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”. Đồng thời dựa vào hoàn cảnh thành lập ASEAN thời điểm đó:
- Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất nước, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực nhất là khi Mĩ đang sa lầy ở cuộc chiến tranh Đông Dương.
- Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, những thành công của khối thị trường chung châu Âu đã cổ vũ cho các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau. Đối với vấn đề biển Đông tuy đã đặt ra từ lâu nhưng trong thập niên 60, vấn đề này chưa chưa “nóng” như hiện nay. Bắt đầu từ vài năm trở lại đây biển Đông mới giành đươc sự quan tâm của nhiều quốc gia. Vì thế, tham vong của Trung Quốc không phải là nguyên nhân đưa đến sự ra đời của ASEAN.
Chọn đáp án: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *