Bài học sau đây sẽ trang bị cho các em kiến thức về quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và phát triển của: Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ.
Từ những năm 60 - 70 trở đi:
-> Ý nghĩa: Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 2 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 3 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận trang 35 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 1 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 16 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 2 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 3 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 4 trang 21 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 5 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 6 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 7 trang 23 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
Trong những năm 1953- 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào - Việt Nam được thể hiện qua hành động
Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào
Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:
ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ
Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:
Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?
Nêu các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ năm 1945 đến năm 1975.
Hãy cho biết nội dung chính của các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993.
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali (1976).
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 - 1950 diễn ra như thế nào?
Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.
Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN
Nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.
1. Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có
A. 8 quốc gia.
B. 9 quốc gia.
C. 10 quốc gia.
D. 11 quốc gia.
2. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
3. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
C. Việt Nam, Lào, Philippin.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.
4. Nước Lào tuyên bố độc lập ngày
A. 12 - 10 - 1945.
B. 21 - 7 - 1954.
C. 21 - 2 - 1973.
D. 2 - 12 - 1975.
5. Thắng lợi nào của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
A. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 - đầu 1954
6. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Pốtđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam
7. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.
A. Xingapo, Đông timo
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma
D. Việt Nam và Lào
8. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ năm 1945:
1. Đảng nhân dân Lào lãnh đạo kháng chiến chống Mĩ xâm lược;
2. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại;
3. Mĩ phải kí kết hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc;
4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập; 5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
A. 1, 4, 3, 2, 5
B. 5, 4, 3, 1, 2
C. 4, 2, 1, 3, 5
D. 1, 2, 5, 4, 3
9. Từ năm 1953 đến năm 1970, đất nước Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối.
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh Ấn Độ với Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc
10. Từ năm 1970 - 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đội biên giới với Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập
D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
11. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?
Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ..., với mục tiêu nhanh chóng ..., xây dựng nền kinh tế tự chủ.
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo.
12. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là
A. Thái Lan
B. Xingapo
C. Malaixia
D. Bruney
13. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo
C. Thái Lan, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo
D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Bruney, Malaixia
14. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (1975)
C. Từ “ASEAN 5” đã phát triển mở rộng thành “ASEAN 10” (1999)
D. Mười nước thành viên ký bản hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).
15. Ý nào không phản ánh đúng về nguyên tắc hoạt động cơ bản của ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
16. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm
A. 7 quốc gia thành viên
B. 8 quốc gia thành viên
C. 10 quốc gia thành viên
D. 11 quốc gia thành viên
17. Ý nào không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền kinh tế chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”
18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đảng Cộng sản do M.Gandi đứng đầu
B. Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại
D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu
19. Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là
A. Công nhân, nông dân, binh lính.
B. Công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên
D. Nông dân, địa chủ, binh lính
20. Nước Cộng hòa Ấn Độ tuyên bố thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 9-2-1946
B. Ngày 5-8-1947
C. Ngày 26-1-1950
D. Ngày 26-3-1971
21. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã trở thành nước
A. Xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới
B. Sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ tư thế giới
D. Xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Đến những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.
2. ☐ Ở khu vực Đông Nam Á hiện nay, các nước Thái Lan, Campuchia, Brunây theo thể chế quân chủ lập hiến.
3. ☐ Ngày 15-8-1947, Ấn Độ bị chia thành ba nước là Ấn Độ, Pakixtan và Bănglađét.
4. ☐ Hiệp ước Bali (2 - 1976) đã mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.
5. ☐ Đến năm 2000, 11 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN
6. ☐ Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, những nước sáng lập tổ chức ASEAN đều chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Hoàn thành bảng hệ thống về các nước trong tổ chức ASEAN theo những nội dung sau:
STT | Tên nước | Thủ đô | Năm giành được độc lập | Thời gian gia nhập ASEAN |
Hoàn thành bảng so sánh về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN theo những nội dung sau:
Nội dung so sánh | Chiến lược kinh tế hướng nội | Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian | ||
Mục tiêu | ||
Nội dung | ||
Thành tựu | ||
Hạn chế |
Hãy cho biết nét chính về quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam.
Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và phân tích ý nghĩa của phong trào đấu tranh này.
Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước Ấn Độ và Việt Nam.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo của Trung Quốc và Ấn Độ thời kỳ phong kiến? Ảnh hưởng của các yếu tố này đến văn hoá Việt Nam?
Câu trả lời của bạn
a. Những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo của Trung Quốc và Ấn Độ thời kỳ phong kiến
Trung Quốc.
Ấn Độ.
b. Ảnh hưởng đến Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào? Nêu những thắng lợi chung tiêu biểu của nhân dân 3 nước trong giai đoạn đó.
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn 1969 – 1973 khi Mĩ thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh".
Thắng lợi chung tiêu biểu:
Những điểm giống và khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Câu trả lời của bạn
a. Giống nhau
Hoàn cảnh ra đời
b. Khác nhau
Trình bày khái quát thắng lợi của các nước Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. Chứng minh rằng: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu trả lời của bạn
* Khái quát thắng lợi của các nước Đông Nam Á trong cuộc chiến đấu chống chủ nghĩa thực dân …
* Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới vì:
Trình bày sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp quốc.
Câu trả lời của bạn
* Sự thành lập Liên hợp quốc:
Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945 Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50 nước họp tại Xan Phanranxico (Mĩ) để thông qua hiến chương thành lập Liên hợp quốc. Ngày 24/10/ 1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực
* Mục đích:
Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên tắc hoạt động:
* Hiến chương quy định bộ máy của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư kí....
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Trong các năm 1945, 1967, 1976 có những sự kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia Đông Nam Á? Ý nghĩa của các sự kiện đó?
Câu trả lời của bạn
Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh nào? Trình bày mục tiêu của tổ chức đó.
Câu trả lời của bạn
Mục tiêu của ASEAN: là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kt và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Nêu những thành tựu chính của Trung Quốc từ sau năm 1978 đến năm 2000 và ý nghĩa của những thành tựu đó.
Câu trả lời của bạn
a.Về kinh tế: Sau 20 năm ( 1979-1998), nền kinh tế Trung Quốc có bước tiến nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm trên 8%, năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng 1000 tỉ đô la Mĩ, thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng….
b.Về khoa học- kĩ thuật, văn hóa và giáo dục: đạt nhiều thành tựu nổi bật
c. Về đối ngoại:
d.Ý nghĩa của những thành tựu trên:
Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến công cuộc cải cách ở Trung Quốc (từ năm 1978)?
Câu trả lời của bạn
Hoàn cảnh lịch sử
Nêu nội dung đường lối cải cách ở Trung Quốc?
Câu trả lời của bạn
Nội dung đường lối cải cách ở Trung Quốc
Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập?
Câu trả lời của bạn
Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Đông Nam Á:
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
Nhóm ba nước Đông Dương
Các nước Đông Nam Á khác
Bài học
Thực hiện đường lối cải cách, từ năm 1978 đến năm 2000 Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Thực hiện đường lối cải cách đất nước Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản.
Từ năm 1945 đến năm 2000 cách mạng Ấn Độ được chia thành mấy giai đoạn. Hãy trình bày những nét chính cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau năm 1945.
Câu trả lời của bạn
* Các giai đoạn:
* Cuộc đấu tranh giành độc lập:
* Ý nghĩa:
Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẩn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối 1978 đến nay?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
.
Câu trả lời của bạn
36 D nhé bn
D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *