Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng các chất khác nhau về cấu tạo nhưng có cùng CTPT.
Câu trả lời của bạn
Hàm lượng đạm tính bằng %mN
Câu trả lời của bạn
NH4HCO3, Cu(NO3)2, NH4NO3.
H2O thực chất là oxit của Hidro
Câu trả lời của bạn
Dùng Ba(OH)2:
+) Al(NO3)3: Kết tủa keo rồi tan dần
+) (NH4)2SO4: Kết tủa trắng và khí mùi khai
+) NH4NO3: khí mùi khai
+) MgCl2: kết tủa trắng
Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) (NH4)2Cr2O7
(2) AgNO3
(3) Cu(NO3)2
(4) NH4Cl (bh) + NaNO2 (b)
(5) CuO + NH3(kh)
(6) CrO3 + NH3(kh)
Câu trả lời của bạn
(1); (4); (5); (6)
Câu trả lời của bạn
KNO3 → KNO2 + ½ O2
x → 0,5x
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
2y → 4y → y
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
y → 2y → 0,25y
Vì chỉ có 1 chất tan duy nhất trong Y nên:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
\(\Rightarrow n_{O_{2}} = \frac{1}{4} n_{NO_{2}} = \frac{1}{4} n_{HNO_{3}} \ ( n_{HNO_{3}} = 0,12 \ mol)\)
⇒ 0,5x + 1,25y = 0,03 và 6y = 0,12
⇒ x = 0,01; y = 0,02 mol
⇒ m = 12,13g
A. Các hợp chất Ca(HCO3)2, NaHSO4, KHS, K2HPO4 đều là muối axit.
B. Các dung dịch: ancoletylic, glixerol, saccarozơ đều không dẫn được điện.
C. Các chất và ion sau đều lưỡng tính: –OCO-CH2-NH3+, Ba(HCO3)2,HS–, Cu(OH)2, HCOONH4.
D. Các dung dịch muối: NaHCO3, Na2CO3, CH3NH3NO3, C2H5ONa, K3PO4, đều có pH > 7
Câu trả lời của bạn
Muối CH3NH3NO3 cho pH
Câu trả lời của bạn
\(2Mg(NO_{3})_{2} \xrightarrow[]{ \ \ t^0 \ } 2MgO + 4NO_{{2}} + O_{{2}}\)
Đặt số mol O2 là a ⇒ Số mol NO2 là 4a; số mol Mg(NO3)2 = 2a
Theo bài ra ta có: 5a = 0,25 ⇒ a = 0,05 ⇒ số mol Mg(NO3)2 = 0,1
⇒ Khối lượng Mg(NO3)2 = 14,8 gam
Câu trả lời của bạn
KNO2, CuO, Ag.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng sau H tạo kim loại + NO2 + O2
\(AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}{\rm{ }}Ag{\rm{ }} + {\rm{ }}N{O_2} + \frac{1}{2}\;{O_2}\)