Các em đã biết về thành phần và tính chất của nước. Định nghĩa công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập liên quan phần kiến thức này.
1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.
3.
4.
5.
Điền các thông tin còn thiếu vào ô trống:
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | N2O5 | |||
CaO | SO2 | |||
Al2O3 | SO3 | |||
BaO | P2O5 |
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | KOH | N2O5 | HNO3 | KNO3 |
CaO | Ca(OH)2 | SO2 | H2SO3 | CaSO3 |
Al2O3 | Al(OH)3 | SO3 | H2SO4 | Al2(SO4)3 |
BaO | Ba(OH)2 | P2O5 | H3PO4 | Ba3(PO4)2 |
Gọi tên các axit và bazơ sau đây:
a) Axit: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4, H2S, HBr, HNO3
b) Bazơ: NaOH, LiOH, Fe(OH)3 , Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
a)
HCl có tên gọi là axit clohidric
H2SO3 có tên gọi là axit sunfurơ
H2SO4 có tên gọi là axit sunfuric
H2CO3 có tên gọi là axit cacbonic
H3PO4 có tên gọi là axit photphoric
H2S có tên gọi là axit sunfuhiđric
HBr có tên gọi là axit bromhidric
HNO3 có tên gọi là axit nitric
b)
NaOH có tên gọi là Natrihiđroxit
LiOH có tên gọi là Litihiđroxit
Fe(OH)3 có tên gọi là Sắt(III) hiđroxit
Ba(OH)2 có tên gọi là Barihiđroxit
Cu(OH)2 có tên gọi là Đồng (II) hiđroxit
Al(OH)3 có tên gọi là Nhôm hiđrôxit
Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ cho phù hợp?
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
HCl | ||
Natri sunfat | ||
Axit nitric | ||
NaOH | ||
SO3 | ||
KHCO3 | ||
Canxi oxit | ||
Sắt (II) hiđroxit |
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
Axit clohiđric | HCl | Axit không có nguyên tử oxi |
Natri sunfat | Na2SO4 | Muối trung hòa |
Axit nitric | HNO3 | Axit có nguyên tử oxi |
Natri hidroxit | NaOH | Bazơ tan |
Lưu huỳnh trioxit | SO3 | Oxit axit |
Kali hidrocacbonat | KHCO3 | Muối axit |
Canxi oxit | CaO | Oxit bazơ |
Sắt (II) hidroxit | Fe(OH)2 | Bazơ không tan |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 38.
Bài tập 1 trang 131 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 38.1 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.2 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.3 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.4 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.5 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.6 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.7 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.8 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.9 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.10 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.11 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.12 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.13 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.14 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.15 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.16 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.17 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.18 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.19 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.20 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.21 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.22 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.23 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.24 trang 55 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Dung dịch nào làm quỳ hóa đỏ
Tên gọi của muối KHSO4 là:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án đúng
Công thức hóa học của muối ăn:
Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Cho biết khối lượng mol của một oxit axit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó?
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Lưu huỳnh đioxit + nước
(2) Sắt (III) oxit + hidro
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat
(4) Kẽm + axit sunfuric (loãng)
(5) Canxi oxit + nước
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Để đốt cháy 68g hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lit oxi ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
Khử 50g hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về số lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe va dung dịch HCl.
a) Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hidro nhiều hơn?
b) Nếu thu được cùng 1 lượng khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng là:
A. 29,4 lít
B. 9,7 lít
C. 19,6 lít
D. 39,2 lít
Tìm câu trả lời đúng.
Viết công thức hóa học các muối sau đây:
a) Canxi clorua
b) Kali clorua
c) Bạc nitrat
d) Kali sunfat
e) Magie nitrat
f) Canxi sunfat
a) Cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muốn ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
A. 20,4g
B. 10,2g
C. 30,6g
D. 40g
Hãy chọn đáp số đúng.
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và Clo được không? Tại sao?
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
a) Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.
b) Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là
A. 3,3375 g
B. 6,675 g
C. 7,775 g
D. 10,775 g
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro.
Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hêt với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c) Khối lượng các muối tạo thành.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức hóa học của A là: XSO4
Phân tử khí oxi có \({M_{{O_2}}} = 16.2 = 32\) đvC
\( \Rightarrow {M_X} = \frac{5}{4}.32 = 40\) => X là nguyên tố Ca
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức hóa học của A là: \(X{H_3}\)
\({M_A} = 8,5.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17\)(đvC)
\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + 3.{M_H}\\ \Leftrightarrow 17 = {M_X} + 3.1{\rm{ }}\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {M_X} = 14\)(đvC)
=> X là N
=> công thức hóa học của A là: \(N{H_3}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức hóa học của A là: \(X{O_2}\)
\({M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44\)(đvC)
\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + 2.{M_O}\\ \Leftrightarrow 44 = {M_X} + 2.16\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {M_X} = 12\)(đvC) => X là C
=> công thức hóa học của A là: \(C{O_2}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: \({\mathop {{\rm{ }}X}\limits^{II} _a}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _b}\)
Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.a = II.b\) \( \Leftrightarrow a = b = 1\)
Công thức hóa học của hợp chất có dạng: XO
\({M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56\) (đvC)
\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + {M_O}\\ \Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {M_X} = 40\)(đvC) => X là Ca
=> công thức hóa học của A là: CaO
Câu trả lời của bạn
Phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi nên đặt công thức có dạng: X2O
Phân tử khối của hợp chất nặng gấp 31 lần phân tử H2 nên ta có phương trình:
\({M_{{X_2}O}} = 31 \times {M_{{H_2}}} = 31 \times 2 = 62\) (đvC)
→ 2MX + 16 = 62
→ 2MX = 62 – 16
→ 2MX = 46
→ MX = 46/2
→ MX = 23 (đvC)
→ X là nguyên tố natri có kí hiệu hóa học là Na.
Câu trả lời của bạn
Phân tử khối của hợp chất là 262 nên ta có phương trình
\(\begin{array}{l}{M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + (31 + 4 \times 16) \times 2 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + 190 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 262 - 190\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 72\\ \Rightarrow {M_M} = \frac{{72}}{3}\\ \Rightarrow {M_M} = 24\,(dvC)\end{array}\)
Vậy M là Magie có kí hiệu hóa học là Mg
Câu trả lời của bạn
Theo bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}{M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213\\ \Rightarrow x.27 + (14 + 3.16).3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 62.3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 186 = 213\\ \Rightarrow 27x = 27\\ \Rightarrow x = \frac{{27}}{{27}}\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
+) \({M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142\)
+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O
+) \(\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% \)\( = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\% \)
Câu trả lời của bạn
\({M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232\)
Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O
=> %mFe = \(\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}\) =72,4%
Câu trả lời của bạn
Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta chỉ cần cân bằng luôn H
Đặt hệ số 2 trước NH3 sau đó đặt hệ số 3 trước H2O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được hệ số)
+ Cân bằng N: 2NH3 → 2NO
+ Cân bằng O và thay vào ta có:
2NH3 + 5/2O2 → 2NO + 3H2O
- Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất (nhân tất cả với 2) ta được:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
→ Hệ số NH3 và O2 lần lượt là 4; 5
Câu trả lời của bạn
+) \({M_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60\)
=> Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là:
\(\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% \)
+) \({M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132\)
=> Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là:
\(\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{132}}.100\% = 21,21\% \)
+) \({M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80\)
=> \(\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{N{H_4}N{O_3}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% \)
+) \({M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = 40 + (14 + 16.3).2 = 164\)
=> \(\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{164}}.100\% = 17,07\% \)
Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2
Câu trả lời của bạn
Dựa vào kiến thức được học về các phương pháp cân bằng phương trình hóa học.
Câu trả lời của bạn
- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau
- Để ý thấy, VP có 2 nguyên tử Kali trong K2SO3 còn VT chỉ có 1 nguyên tử Kali trong KOH nên ta cần đặt hệ số 2 trước KOH.
→ 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
- Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng.
Vậy hệ số các chất trong phương trình trên sau khi cân bằng lần lượt là: 2; 1; 1; 1
Câu trả lời của bạn
- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau
- Để ý thấy, VT có 2 nguyên tử Cu trong Cu2S còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên ta cần đặt hệ số 2 trước CuO.
→ Cu2S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố Cu, S, O ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng.
Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất bên tham gia phản ứng của Cu2S và O2 lần lượt là 1; 1
Câu trả lời của bạn
- Đặt hệ số 2 trước P và 5/2 trước O2 ta được PTHH cân bằng
2P + 5/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) P2O5
→ Hệ số của O2 là 5/2.
Câu trả lời của bạn
- Đặt hệ số 1/2 trước H2 ta được PTHH cân bằng
CH3OH + Na → CH3ONa + 1/2H2↑
→ Hệ số của H2 là 1/2.
Câu trả lời của bạn
- Để ý nguyên tử Oxi ở VP là 3 trong Fe2O3 nên ta thêm hệ số 2 trước Fe2O3 để nguyên tử của Oxi là chẵn. Khi đó VP có 4 nguyên tử Fe trong Fe2O3 nên ta đặt hệ số 4 trước FeS.
→ 4FeS + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2Fe2O3 + SO2
- Tiếp đó ta thấy nguyên tố Lưu huỳnh ở VT là 4 trong FeS mà VP chỉ có 1 nguyên tố Lưu huỳnh trong SO2 nên ta đặt hệ số 4 trước SO2.
→ 4FeS + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2Fe2O3 + 4SO2
- Bây giờ ta thấy, VP có tổng 14 nguyên tử Oxi trong Fe2O3 và SO2 mà VT chỉ có 2 nguyên tử Oxi trong O2 nên ta phải đặt hệ số 7 trước O2
→ 4FeS + 7O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2Fe2O3 + 4SO2
Vậy sau khi cân bằng PTHH thì hệ số của O2 là 7.
Câu trả lời của bạn
- Để ý ta thấy, VP có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn ta cần thêm hệ số 2 vào trước AlCl3. Khi đó, VP có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3 mà VT có 1 nguyên tử Cl trong HCl nên ta thêm hệ số 6 vào trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Bây giờ, VP có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3 mà VT có 1 nguyên tử Al nên ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Ta thấy, VT có 6 nguyên tử H trong 6HCl, VP có 2 nguyên tử H trong H2 nên ta thêm hệ số 3 trước H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
→ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP
Vậy hệ số của H2 là 3
Câu trả lời của bạn
- Để ý nguyên tử Oxi ở VP là 1 trong CuO nên ta thêm hệ số 2 trước CuO để nguyên tử của Oxi là chẵn.
→ Cu2S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Khi đó VP có 4 nguyên tử Oxi trong CuO và SO2, VT chỉ có 2 nguyên tử Oxi trong O2 nên ta cần đặt hệ số 2 trước O2
→ Cu2S + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Kiểm tra ta thấy các nguyên tố 2 vế đều đã bằng nhau.
Vậy sau khi cân bằng PTHH thì hệ số của O2 là 2.
Câu trả lời của bạn
- Để ý nguyên tử Oxi ở VP là 3 trong Fe2O3 nên ta thêm hệ số 2 trước Fe2O3 để nguyên tử của Oxi là chẵn. Khi đó VP có 4 nguyên tử Fe trong Fe2O3 nên ta đặt hệ số 4 trước Fe(OH)2
→ 4Fe(OH)2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2Fe2O3 + H2O
- Tiếp đó ta thấy nguyên tố Hiđro ở VT là 8 trong Fe(OH)2 mà VP chỉ có 2 nguyên tố Hiđro trong H2O nên ta đặt hệ số 4 trước H2O
→ 4Fe(OH)2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2Fe2O3 + 4H2O
- Kiểm tra số nguyên tố ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình được cân bằng.
Vậy sau khi cân bằng PTHH thì hệ số của O2 là 1.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *