Khí quyển là gì? Cấu trúc của khí quyển như thế nào? Khí quyển gồm những thành phần nào? Nhiệt độ không khí trên Trái Đất phân bố như thế nào? Hãy giải đáp các vấn đề này qua nội dung bài giảng của Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo dưới đây.
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời.
- Khí quyển có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khí quyển. Một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao khoảng 5 km.
- Thành phần không khí trong khí quyển gồm: khí nitơ (chiếm khoảng 78% thể tích không khí), khí oxi (chiếm khoảng 21% thể tích không khí), khí cacbonic, hơi nước và các khí khác (chiếm khoảng 1% thể tích không khí).
- Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành; phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
Thành phần không khí trong khí quyển
- Sự phân bố nhiệt độ trung bình trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của Vũ trụ và Mặt Trời.
- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất phân bố không giống nhau, phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng mặt trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình, ...
a. Phân bố theo vĩ độ
- Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ là do Trái Đất có dạng hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời đến các vĩ độ khác nhau.
- Càng vể gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Đồng thời, thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
- Ví dụ: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của một số vĩ độ ở bán cầu Bắc như bảng 8 dưới đây.
Bảng 8. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
Vĩ độ | Nhiệt độ trung bình năm (0C) | Biên độ nhiệt năm (0C) |
00 | 24,5 | 1,8 |
200 | 25,0 | 7,4 |
300 | 20,4 | 13,3 |
400 | 14,0 | 17,7 |
500 | 5,4 | 23,8 |
600 | -0,6 | 29,0 |
700 | -10,4 | 32,2 |
b. Phân bố theo lục địa và đại dương
Hình 8.1. Biên độ nhiệt thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương
Quan sát hình 8.1, ta thấy sự thay đổi của biên độ nhiệt theo vị trí gần hay xa đại dương:
- Lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại. Vì vậy, nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
- Ngoài ra, ở những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
c. Phân bố theo địa hình
- Ở tẩng đối lưu, nhiệt độ không khí giảm dẩn theo độ cao, trung bình nhiệt độ giảm 0,60C khi lên cao 100m. Nguyên nhân do càng lên cao không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt
- Nhiệt độ không khí còn phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi. Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại. Sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời như hình 8.2 dưới đây.
Hình 8.2. Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
Bài tập 1: Nhiệt độ không khí được phân bố như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ không khí phân bố không đồng đều, chủ yếu phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng mặt trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình
+ Phân bố theo vĩ độ: càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
+ Phân bố theo lục địa và đại dương: nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. Ở những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
+ Phân bố theo địa hình: ở tầng đối lưu nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m giảm 0,6oC; sườn có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại, sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
Bài tập 2: Dải hội tụ nhiệt đới khác với frông ở đặc điểm nào?
Hướng dẫn giải:
- Điểm khác biệt cơ bản lớn nhất giữa dải hội tụ nhiệt đới với frông là về phạm vi hoạt động.
- Dải hội tụ có phạm vi hoạt động hẹp, chỉ hoạt động ở khu vực quanh xích đạo; còn frông hoạt động rộng, cả vùng ôn đới và cực.
Học xong bài này các em cần:
- Nêu được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, lục địa, đại dương, địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ vẽ yếu tố nhiêt độ của khí quyển.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí nào?
Sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có đặc điểm gì?
Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 39 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 39 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 40 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.2 trang 40 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 DapAnHay
Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí nào?
Sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có đặc điểm gì?
Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?
Đặc điểm của khối khí chí tuyến là gì?
Số lượng dải hội tụ nhiệt đới trên Trái Đất là bao nhiêu?
Các khối khí chính trên Trái Đất là gì?
Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?
Vào mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí nào?
Trên mỗi bán cầu có mấy frông?
Dải hội tụ nhiệt đới khác với frông ở đặc điểm nào sau đây?
Nhiệt độ không khí phân bố như thế nào?
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm khí quyển.
- Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc.
- Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
Bảng 8. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
Vĩ độ | Nhiệt độ trung bình năm (0C) | Biên độ nhiệt năm (0C) |
00 | 24,5 | 1,8 |
200 | 25,0 | 7,4 |
300 | 20,4 | 13,3 |
400 | 14,0 | 17,7 |
500 | 5,4 | 23,8 |
600 | -0,6 | 29,0 |
700 | -10,4 | 32,2 |
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1.
- Giải thích tại sao có biên độ nhiệt khác biệt giữa lục địa và đại dương.
Hình 8.1. Biên độ nhiệt thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương
Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu.
- Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.
Hình 8.2. Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.
Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *