Thủy quyển là gì? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến thủy quyển? Để bảo vệ nguồn nước ngọt ta cần thực hiện những biện pháp gì? Cùng DapAnHay tìm hiểm qua nội dung bài giảng của Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo dưới đây!
- Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển, ...
- Thuỷ quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển và tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển.
- Thuỷ quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt rất ít chỉ khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa.
a. Các nhân tô ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Nguồn cung cấp nước sông
+ Tuỳ vào nguồn cung cấp nước mà mùa lũ ở các sông khác nhau.
+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cáp nước (mưa) thì chế độ nước của nó khá đơn giản. Ngược lại, nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau (vừa do mưa, vừa do băng, tuyết tan) thì có chế độ nước tương đòi phức tạp.
+ Nước ngầm có vai trò quan trọng trong điều hoà chế độ nước sông.
+ Những vùng cấu tạo bởi đá granit và đá biến chất thì có khả năng thẩm nước, tạo nguồn nước ngầm phong phú, nên sông ngòi có lượng nước dồi dào. Ngược lại, những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có mưa lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước.
- Các nhân tố tự nhiên khác
+ Địa hình: Ở miền núi, do độ dốc địa hình, sông có tốc độ dòng chảỵ nhanh hơn ở đổng bằng.
+ Thực vật: Khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại. Nước thẩm dẩn vào đất tạo những mạch nước ngẩm. Rừng ở thượng nguồn các con sông giúp điều hoà dòng chảy, giảm lũ lụt, ...
+ Hồ, đầm: Nối với sông có tác dụng điều hoà chế độ nước sông. Khi nước sông lên, một phẩn nước chảy vào hồ, đầm. Vào mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho sông. Điển hình như: Biển Hồ Cam-pu-chia (Cambodia) giúp sông Mê Công điều hoà dòng chảy vào mùa lũ.
b. Hồ
- Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa không thông với biển.
- Độ sâu của hồ từ vài mát tới hàng trăm mét, đôi khi đạt tới trên 1 000 m (hồ Bai-can đạt độ sâu 1 741 m).
- Hiện nay, có nhiểu cách phân loại hồ. Dựa trên nguồn gốc hình thành các hồ tự nhiên, có thể chia thành hai nhóm chính, cụ thể là:
+ Hồ có nguồn gốc nội sinh: Hồ kiến tạo hình thành do các đứt gãy lớn như hồ Bai-can, hồ Vích-to-ri-a (Victoria - Kê-ni-a, U-gan-đa, Tan-da-ni-a), ..., hồ núi lửa hình thành trên miệng núi lửa đã tắt như Biển Hồ Plei-ku (Pleiku - Việt Nam), hồ Crây-tơ, ...
+ Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: Hồ do băng hà tạo ra như Ngũ Hồ (Ca-na-đa, Hoa Kỳ), hồ Gấu Lớn (Ca-na-đa); hồ bồi tụ do sông như hồ Hoàn Kiếm (Việt Nam). Ngoài ra, còn có hồ nhân tạo được xây dựng để sản xuất thuỷ điện và cung cấp nước cho sản xuất và đời sống như hồ Ka-ri-ba (Kariba -Dim-ba-bu-ê), hồ Dẩu Tiếng, hồ Hoà Bình (Việt Nam), ...
Hình 12.1. Một số hồ trên thế giới
c. Nước băng tuyết
- Trên các đỉnh núi cao và vùng cực, do khí hậu quanh năm lạnh giá nên nước tồn tại ở thể rắn gọi là nước băng tuyết, bao phủ 10% diện tích lục địa.
- Trong đó, nước băng tuyết phân bố rải rác ở đỉnh núi cao, chiếm khoảng 3% diện tích băng trên toàn Trái Đất, đây là nguổn cung cấp nước cho nhiều con sông lớn.
- Nước băng tuyết ở vùng cực và cận cực, có diện tích rộng lớn, bao phủ toàn bộ châu Nam Cực và phẩn lớn phía bắc của châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ.
- Nước băng tuyết có tác dụng quan trọng trong điều hoà nhiệt độ Trái Đất, cung cấp nước ngọt chiếm gần 70% tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Hiện nay, biến đổi khí hậu làm cho nước băng tuyết đang giảm dần.
d. Nước ngầm
- Trong vỏ Trái Đẩt cũng tóm tại một lượng nước khá lớn, đó là nước ngầm.
- Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước.
- Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước là nước mưa, hơi nước trong không khí, nước từ sông ngòi thấm xuống, địa hình và cấu tạo đất đá, ... Thực vật làm tăng khả năng thấm và giảm quá trình bốc hơi của nước ngầm.
Hình 12.2. Sơ đồ cấu trúc nước ngầm
- Thuỷ quyển bao phủ tới 76% bể mặt Trái Đất nhưng chỉ có 2,5% lượng nước ngọt, trong đó khoảng 70% lượng nước ngọt này lại tồn tại dưới dạng băng, tuyết.
- Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
- Có nhiều giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt, trong đó có một số giải pháp quan trọng như:
+ Phân phối lại nguổn nước ngọt trên thế giới; xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước, ...
+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm; ...
+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ Luật bảo vệ môi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe doạ; giám sát chặt chẽ khâu xử lí nước thải của các cơ sở sản xuất, ...
Bài tập 1: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
Hướng dẫn giải:
Có nhiều giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt, trong đó có một số giải pháp quan trọng như:
- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới
- Sử dụng nguồn nước hợp lí
- Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước, …
Bài tập 2: Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở đâu?
Hướng dẫn giải:
Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa, hơi nước trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.
Bài tập 3: Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do đâu?
Hướng dẫn giải:
- Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do bề mặt địa hình bằng phẳng, dòng chảy và phù sa tràn ra hai bên sông dễ dàng, lâu dài lòng sông được mở rộng.
- Ở miền núi, địa hình cao, dốc nên nước chảy xiết, đào lòng nhanh và lòng sông hẹp, khả năng mở rộng hạn chế.
Học xong bài này các em cần:
- Nêu được khái niệm thuỷ quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đậc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được hình vẽ về Thuỷ quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở đâu?
Sông nào sau đây nằm trong khu vực ôn đới lạnh?
Sông nào sau đây dài nhất thế giới?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 52 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục I trang 52 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 52 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 53 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.3 trang 54 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.4 trang 54 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 55 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 56 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 56 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 56 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 DapAnHay
Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở đâu?
Sông nào sau đây nằm trong khu vực ôn đới lạnh?
Sông nào sau đây dài nhất thế giới?
Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là gì?
Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do đâu?
Sông nào sau đây có chiều dài đứng thứ hai thế giới?
Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?
Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà?
Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có đặc điểm gì?
Ở nước ta, mực nước lũ thường lên nhanh đột ngột ở các sông thuộc khu vực nào sau đây?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu khái niệm thủy quyển.
- Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển.
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ.
Hình 12.1. Một số hồ trên thế giới
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết.
Dựa vào hình 12.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm.
- Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.
Hình 12.2. Sơ đồ cấu trúc nước ngầm
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển.
Dựa vào hình 12.3, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng.
Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *