Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình là những vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong phú trong sinh hoạt của con người, đặc biệt là đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy đèn điện là gì? Cần lưu ý gì khi chọn và sử dụng đèn điện trong gia đinh đê đảm bảo an toàn và hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiếu bài 12: Đèn điện.
Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
+ Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ được nhiệt độ cao, là bộ phận để phát sáng.
+ Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí trơ, có tác dụng bảo vệ sợi đốt.
+ Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực tiếp xúc. Có hai kiểu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài.
Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sáng.
+ Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn vị Vôn
+ Công suất định mức: là công suất cùa đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (W)
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ trung bình thấp (khoảng 1 000 giờ).
Cấu tạo đèn sợi đốt
- Đèn huỳnh quang ống có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực.
+ Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang (họp chất chủ yếu là phốt pho);
+ Điện cực được làm bằng dây wolfram có dạng lò xo xoắn.
Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lóp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
Điện áp định mức: 220 V; ngoài ra còn có công suất 18 w, 20 W; chiều dài ống 0,6 m, 1,2 m ...
Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm:
+ phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy;
+ hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hơn đèn sợi đốt (khoảng 8 000 giờ).
Cấu tạo đèn huỳnh quang
- Đèn compact là loại đèn huỳnh quang tiết kiệm điện.
+ Đèn có ống thuỷ tinh bé uống gập theo hình chữ U hay dạng xoắn
+ Chấn lưu của đèn compact được đặt trong đuôi đèn, nhờ đó đèn có kích thước gọn, nhẹ và dễ sử dụng.
- Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
Đèn compact thường có thông số kĩ thuật như sau: 220 V-6 W; 220 V-15 W; 220 V - 40 W;...
Đèn compact có hiệu suất phát quang cao, toả ít nhiệt, tuổi thọ cao.
Đèn compact
- Đọc kĩ thông tin có trên đèn và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Chọn loại đèn có công suât phù họp với nhu cầu sử dụng và điều kiện gia đình..
- Trong quá trình sử dụng cần lau bụi thường xuyên đề hoạt động chiếu sáng có hiệu quả.
- Hạn chế bật, tắt đèn liên tục và chú ý tắt đèn khi không có nhu cầu sử dụng.
Bài tập 1: Nêu đặc điểm của đèn compact?
Đèn compact có hiệu suất phát quang cao, toả ít nhiệt, tuổi thọ cao.
Bài tập 2: Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang?
Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm:
+ phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy;
+ hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hon đèn sợi đốt (khoảng 8 000 giờ).
Bài tập 3: Nêu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
- Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng.
- Học xong bài này, các em cần:
+ Nêu được nguyên lý và cách sử dụng các loại đèn điện
+ Lựa chọn các thiết bị điện phù hợp với nhu cầu gia đình và tiết kiệm điện
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 6 Cánh diều Chương 4 bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đèn LED được cấu tạo từ mấy bộ phận?
Đèn ống huỳnh quang có bao nhiêu bộ phận chính?
Điện năng biến đổi thành quang năng ở bộ phận nào sau đây của đèn sợi đốt?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 6 Cánh diều Chương 4 bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi trang 63 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Luyện tập trang 64 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Câu hỏi trang 64 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Thực hành trang 65 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Câu hỏi trang 66 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Vận dụng trang 67 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Bài tập 1 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 2 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 3 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 4 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 5 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 6 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 7 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 8 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 9 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 10 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 11 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đèn LED được cấu tạo từ mấy bộ phận?
Đèn ống huỳnh quang có bao nhiêu bộ phận chính?
Điện năng biến đổi thành quang năng ở bộ phận nào sau đây của đèn sợi đốt?
Cấu tạo đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận?
Bóng đèn com-pắc có bao nhiêu hình dạng phổ biến?
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của sợi đốt?
Bộ phận nào dưới đây của đèn LED phát ra ánh sáng?
Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm cần bao nhiêu yêu cầu?
Loại đồ dùng điện nào có mục đich sử điện khác với 3 loại lại?
Phát biểu nào đúng về nguyên lý làm việc của đèn compact?
Hãy cho biết gia đình em đang sử dụng những loại đèn điện nào?
Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V – 75 W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó.
Khi bóng đèn đang sáng có nên chạm tay vào bóng không? Vì sao?
Quan sát, nhận biết các bộ phận chính của đèn huỳnh quang ống.
Đèn compact và đèn huỳnh quang ống giống và khác nhau ở điểm nào?
Hãy nhận xét về cách sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn và tiết kiệm ở gia đình em?
Chọn phương án đúng khi nói về sợi đốt?
A. Có dạng lò xo xoắn.
B. Thường làm bằng wolfram.
C. Là bộ phận quan trọng của đèn điện.
D. Cả 3 đáp án trên.
Chọn câu trả lời đúng nhất. Đặc điểm của đèn sợi đốt là:
A. Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
B. Hiệu suất phát quang thấp.
C. Tuổi thọ thấp.
D. Cả 3 đáp án trên.
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Khi đèn hoạt động, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng.
B. Nếu sờ vào bóng đèn đang hoạt động sẽ thể nóng và có thể bị bỏng.
C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng.
D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ.
Loại bóng đèn nào tỏa nhiệt ít nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn sợi đốt.
C. Đèn huỳnh quang.
D. Đèn compact.
Đèn sợi đốt:
A. Phát ra ánh sáng do sợi đốt bị đốt nóng.
B. Phát ra ánh sáng của một chất không bị nung nóng.
C. Phát ra ánh sáng bằng tia cực tím.
D. Phát ra ánh sáng thông qua tia laze.
Một bóng đèn sợi đốt có công suất 0,04 kW được bật trong 6 giờ. Tính chi phí mà bóng đèn sử dụng nếu biết giá mỗi kWh là 2500 đ.
Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về đèn huỳnh quang?
A. Không cần chấn lưu.
B. Tiết kiệm điện năng.
C. Tuổi thọ cao.
D. Ánh sáng không liên tục.
Lớp phủ của bóng đèn huỳnh quang là để:
A. Chuyển đổi bức xạ cực tím thành ánh sáng.
B. Chuyển đôi ánh sáng nhìn thấy thành bức xạ cực tím.
C. Giảm độ chói của đèn.
D. Không có đáp án ở trên.
So sánh sự khác nhau về đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Làm theo hướng dẫn và hoàn thành bảng 12.1 sau.
A. Hãy xác định loại bóng đèn và số lượng của bóng đèn ở gia đình em. Điền vào các cột (1) và (2) trên bảng 12.1.
B. Ghi công suất định mức của bóng đèn ở gia đình em vào cột (3), (4) bảng 12.1. Biết rằng 1 kW bằng 1000 W.
C. Tính số giờ mỗi bóng đèn được sử dụng trong một ngày và điền vào cột (5) bảng 12.1.
D. Tính năng lượng sử dụng hằng ngày của từng loại bóng đèn theo công thức bên dưới và điền vào cột (6) bảng 12.1. Tổng năng lượng hằng ngày (kWh/ngày) = Số bóng đèn x Công suất định mức (kW) x số giờ sử dụng mỗi ngày (h/ngày).
E. Tính tổng các giá trị trong cột cuối cùng để tìm tổng lượng năng lượng điện mà các bóng đèn trong nhà em tiêu thụ mỗi ngày. Nêu nhận xét.
Bảng 12.1. Tổng số năng lượng của đèn chiếu sáng.
Loại bóng đèn | Số lượng | Công suất (W) | Công suất (kW) | Số giờ sử dụng mỗi ngày (h/ngày) | Tổng số năng lượng mỗi ngày (kWh/ngày) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Tổng số năng lượng điện tiêu thụ của các loại đèn (kWh): |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt: Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sáng.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Có hai kiểu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài.
Đáp án b
a. wolfram
b. thuỷ tinh cách nhiệt
c. bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm
d. tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Đuôi đèn được làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực tiếp xúc.
Đáp án c
Câu trả lời của bạn
Được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí trơ, có tác dụng bảo vệ sợi đốt.
a. wolfram
b. thuỷ tinh cách nhiệt
c. đồng
d. sắt tráng kẽm
Câu trả lời của bạn
Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt
Đáp án b
a. là bộ phận để phát sáng.
b. là bộ phận để gắn bóng đèn.
c. là bộ phận bảo vệ sợi đốt.
d. tất cả đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Tác dụng sợi đốt trong bóng đèn sợi đốt là bộ phận để phát sáng.
Đáp án a
Câu trả lời của bạn
Sợi đốt của bóng đèn sợi đốt thường làm bằng wolfram chiụ được nhiệt độ cao
a. Dây kim loại
b. Dây phi kim
c. Dây nhựa
d. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Bộ phận sợi đốt của đèn sợi đốt được làm bằng dây kim loại
Đáp án a
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
Đáp án c
Câu trả lời của bạn
Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang (họp chất chủ yếu là phốt pho);
Câu trả lời của bạn
Điện cực của đèn ống huỳnh quang được làm bằng dây wolfram có dạng lò xo xoắn.
Câu trả lời của bạn
Các bộ phận chính cấu tạo nên đèn huỳnh quang là ống thuỷ tinh và hai điện cực.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đèn huỳnh quang ống có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực.
Đáp án b
a. Menden
b. Morgan
c. Edison
d. Niuton
Câu trả lời của bạn
Một trong những phát minh vĩ đại của Edison là tạo ra bóng đèn sợi đốt – mặt trời thứ hai, ánh sáng cho nhân loại.
Câu trả lời của bạn
Ý kiến này chính xác. Vì tới 80% điện năng đi qua bóng đèn chuyển thành nhiệt.
Câu trả lời của bạn
Tuổi thọ trung bình của bóng đèn sợi đốt thấp (khoảng 1 000 giờ).
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm:
- Tỏa nhiệt gây khô, nóng khó chịu cho người dùng, khi ngồi học hay làm việc sẽ bị khó chịu, chóng mệt mỏi, nhức mắt, bị chói lóa bởi ánh sáng không phủ đều trên một mặt phẳng.
- Tiêu hao điện năng nhiều, vì tới 80% điện năng chuyển thành nhiệt.
- Độ bền thấp, không thích hợp di chuyển các vị trí vì dễ làm đứt dây tóc.
Câu trả lời của bạn
Ưu điểm của bóng đèn sợi đốt là:
- Bóng đèn sợi đốt có chi phí đầu tư ban đầu khá rẻ. Giá thành của đèn sợi đốt là thấp nhất trong các loại bóng đèn.
- Bóng đèn duy trì liên tục, ánh sáng tự nhiên, không bị ngắt hoặc giảm cường độ sáng khi sử dụng kéo dài như các loại đèn huỳnh quang.
Câu trả lời của bạn
Đèn sợi đốt có 2 thông số kỹ thuật:
+ Điện áp định mức
+ Công suất định mức
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm:
– Đèn compact huỳnh quang theo nguyên tắc phóng điện từ hai cực với tần số nhất định nên có độ “rung” và nhấp nháy mà mắt thường khó nhận biết, điều này gây tác hại cho thị lực của trẻ nhỏ, người làm việc liên tục, thường xuyên dưới ánh đèn.
– Loại đèn này cũng là tác nhân giảm thiểu thị lực và gây cận thị bởi độ sáng và màu giảm theo thời gian.
– Chứa thủy ngân và các kim loại có hại nên có nguy cơ mất an toàn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *