Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Di truyền học ứng dụng

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 195787

Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?

  • A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
  • B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
  • C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
  • D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Câu 2
Mã câu hỏi: 195788

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

            (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

            (2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau.

            (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

            (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4).
  • B. (4) → (1) → (2) → (3).
  • C. (2) → (3) → (1) → (4).
  • D. (2) → (3) → (4) → (1).
Câu 3
Mã câu hỏi: 195789

Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmon insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin vì mã di truyền có tính:

  • A. Tính đặc trưng.
  • B. Tính phổ biến.
  • C. Tính thoái hóa.
  • D. Tính đặc hiệu.
Câu 4
Mã câu hỏi: 195790

Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  • B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về các cặp gen khác nhau.
  • C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
  • D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về các cặp gen khác nhau.
Câu 5
Mã câu hỏi: 195791

Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là:

  • A. Lai tế bào.
  • B. Kĩ thuật gen.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Cấy truyền phôi.
Câu 6
Mã câu hỏi: 195792

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:

  • A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn.
  • B. Không có cơ quan sinh dục cái.
  • C. Không có cơ quan sinh dục đực.
  • D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 7
Mã câu hỏi: 195793

Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:

(1) AAaa;                         (2) AAAa;                        (3) Aaaa;                          (4) aaaa.

Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:

  • A. (3) và (4).
  • B. (2) và (4).
  • C. (1) và (4).
  • D. (1) và (3).
Câu 8
Mã câu hỏi: 195794

Từ hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  • A. quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen.
  • B. quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
  • C. quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
  • D. quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
Câu 9
Mã câu hỏi: 195795

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính ở động vật và phương pháp cấy truyền phôi?

  • A. Tạo các con vật có hệ gen trong nhân giống nhau.
  • B. Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm.
  • C. Có thể cải biến thành phần của phôi trước khi chuyển vào tử cung của con mẹ theo hướng có lợi cho con người.
  • D. Kĩ thuật khá phức tạp, cần có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái.
Câu 10
Mã câu hỏi: 195796

Cho các bước sau:

      (1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.

      (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.

      (3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.

      (4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.

      (5) Lấy nhân tế bào xôma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.

      (6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh prôtêin của người.

Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của người là:

  • A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6).
  • B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).
  • C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6).
  • D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).
Câu 11
Mã câu hỏi: 195797

Điểm khác biệt cơ bản trong qui trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là:

  • A. Loại tế bào nhận.
  • B. Nguồn gốc của thể truyền.
  • C. Nguồn gốc của gen cần chuyển.
  • D. Đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp.
Câu 12
Mã câu hỏi: 195798

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  • A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  • B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
  • C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau.
  • D. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
Câu 13
Mã câu hỏi: 195799

Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?

(1) Gây đột biến.                         (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(2) Lai hữu tính.                          (6) Cấy truyền phôi.

(3) Tạo ADN tái tổ hợp.                (7) Nhân bản vô tính động vật.

(4) Lai tế bào sinh dưỡng.

  • A. 7.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 5.
Câu 14
Mã câu hỏi: 195800

Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

  • A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
  • B. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
  • C. Tìm được kiểu gen mong muốn.
  • D. Trực tiếp tạo giống mới.
Câu 15
Mã câu hỏi: 195801

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:

         (1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.

         (2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.

         (3) Liên kết hóa trị được hình thành trước liên kết H2 để nối đoạn gen cần chuyển với thể truyền.

         (4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.

         (5) Một số ADN táỉ tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.

Số phát biểu đúng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.
Câu 16
Mã câu hỏi: 195802

Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất?

  • A. AAbbDD × AABBD
  • B. aaBBdd × aabbdd.       
  • C. AAbbDD × aaBBdd.
  • D. aabbDD × AabbD
Câu 17
Mã câu hỏi: 195803

Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?

  • A. Lai phân tích.  
  • B. Lai khác dòng kép.
  • C. Lai khác dòng đơn.
  • D. Lai thuận nghịch. 
Câu 18
Mã câu hỏi: 195804

Dùng hóa chất Côsixin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Lúa.
  • B. Đậu tương.
  • C. Dâu tằm.
  • D. Ngô.
Câu 19
Mã câu hỏi: 195805

Cừu Doly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?

  • A. Cừu cho trứng.
  • B. Cừu mang thai.
  • C. Cừu cho nhân tế bào.
  • D. Cừu cho trừng và cừu mang thai.
Câu 20
Mã câu hỏi: 195806

Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?

  • A. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.
  • D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen.
Câu 21
Mã câu hỏi: 195807

Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai:

  • A. Khác thứ.
  • B. Khác loài.
  • C. Tế bào sinh dưỡng.
  • D. Khác dòng.
Câu 22
Mã câu hỏi: 195808

Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?

(1) Nuôi cấy hạt phấn.

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.

(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.

(6) dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 1.
Câu 23
Mã câu hỏi: 195809

Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?

  • A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
  • B. Lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
  • C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
  • D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì ở thế hệ sau con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 24
Mã câu hỏi: 195810

Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:

  • A. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau.
  • B. Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau.
  • C. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau.
  • D. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.
Câu 25
Mã câu hỏi: 195811

Khi tiến hành lai tế bào xôma, tế bào có 2n1 nhiễm sắc thể với tế bào có 2n2 nhiễm sắc thể sẽ tạo ra tế bào lai có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. n1 + n2.
  • B. 2n.
  • C. 2(n1 + n2).
  • D. 4n.
Câu 26
Mã câu hỏi: 195812

Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau của cùng một loài.

Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.
Câu 27
Mã câu hỏi: 195813

Hiện tượng ưu thế lai là:

  • A. Con lai F1, có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao.
  • B. Con lai F1, dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có các đặc điểm tốt hơn.
  • C. Con lai F1, mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội bố mẹ.
  • D. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 28
Mã câu hỏi: 195814

Chuyển nhân tế bào sinh dưỡng của một cá thể X có kiểu gen AAbbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể (Y) có kiểu gen aaBBdd nhằm tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh (Z). Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Cơ thể Z được xem là sinh vật biến đổi gen.

(2) Cơ thể Z được xem là một thể khảm.

(3) Cơ thể Z biểu hiện nhiều đặc tính vượt trội so với cơ thể X và cơ thể Y do có kiểu gen dị hợp.

(4) Cơ thể Z mang đặc tính của hai loài khác nhau.

  • A. 3.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.
Câu 29
Mã câu hỏi: 195815

Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi

  • A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
  • B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng. 
  • C. hợp tử đã phát triển thành phôi.
  • D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 30
Mã câu hỏi: 195816

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Dung hợp tế bào trần.
  • D. Nhân bản vô tính.
Câu 31
Mã câu hỏi: 195817

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

  • A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
  • B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 
  • C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
  • D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 32
Mã câu hỏi: 195818

Cho các thành tựu sau:

      (1)Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.

      (2)Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

      (3)Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

      (4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

      (5)Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.

      (6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

      (7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

      (8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.   

Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?

  • A. 1, 3, 5 ,7.
  • B. 2, 4, 6, 8.
  • C. 1, 2, 4, 5, 8.
  • D. 3, 4, 5, 7, 8.
Câu 33
Mã câu hỏi: 195819

Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau để thực hiện?

  • A. AABbDdEe.
  • B. AaBbDdEe.
  • C. AaBBDDEE.
  • D. aaBBDdEe.
Câu 34
Mã câu hỏi: 195820

Cây lai được tạo nên từ phép lai giữa cải củ (2nA = 18) và cải bắp (2nB = 18) có đặc điểm gì?

  • A. Mang 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2nA + 2nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
  • B. Mang 2 bộ nhiễm sắc thể đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
  • C. Mang 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2nA + 2nB = 36, bất thụ, không sinh trưởng phát triển được.
  • D. Mang 2 bộ nhiễm sắc thể đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
Câu 35
Mã câu hỏi: 195821

Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P1). Cây (P1) được tạo ra 

  • A. có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển một quần thể thích nghi.
  • B. là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P).
  • C. là loài mới vì đã có bộ nhiễm sắc thể khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).
  • D. luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 36
Mã câu hỏi: 195822

Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen?

  • A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào.
  • B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp.
  • C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 37
Mã câu hỏi: 195823

Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

      (1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.                             (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

      (2) Nuôi cấy mô tế bào.                                          (4) Dung hợp 2 loại tế bào trần khác loài.

 (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

  • A. 1, 2, 3.
  • B. 3, 4, 5.
  • C. 1, 3, 5.
  • D. 1, 3, 4, 5.
Câu 38
Mã câu hỏi: 195824

Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm

  • A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.
  • B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.
  • C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.
  • D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.
Câu 39
Mã câu hỏi: 195825

Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:

       (1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào soma của cừu.

       (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen

       (3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.

       (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

       (5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

Thứ tự các bước tiến hành là:

  • A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5. 
  • B. 3 → 2 → 1 → 4 → 5. 
  • C. 1 → 2 → 3 → 4 → 5.
  • D. 1 → 3 → 2 → 4 → 5.
Câu 40
Mã câu hỏi: 195826

Cho các phát biểu sau đây:

     (1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.

    (2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.

    (3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.

    (4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng đồng nhất về kiểu hình.

    (5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất duy trì ưu thế lai ở thực vật.

    (6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ