Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi tham khảo THPT QG năm 2018 môn Sinh Học lần 7

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 192691

Axit HCl trong dạ dày có các chức năng sau, trừ: 

  • A. kích thích tiết secretin và CCK.     
  • B. hoạt hóa pepsin.
  • C. gây biến tính protein.               
  • D. tham gia đóng mở cơ vòng Oddi.
Câu 2
Mã câu hỏi: 192692

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
  • B. Một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau trong quần xã.
  • C. Thực vật không thể tham gia vào các sinh vật tiêu thụ. 
  • D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 3
Mã câu hỏi: 192693

Cho các phát biểu về CLTN như sau:

(1) Các cá thể trong cùng 1 quần thể có kiểu gen khác nhau theo thời gian sẽ tiến hóa với tốc độ khác nhau do CLTN.

(2) Mọi đột biến biểu hiện ra kiểu hình đều sẽ chịu tác động của CLTN.

(3) Điều kiện môi trường chính là nhân tố quy định hình thức CLTN diễn ra như thế nào.

(4) Để hình thành nên bộ mã di truyền như hiện nay thì đã phải trải qua một quá trình tiến hóa lâu dài trong lịch sử.

Số phát biểu đúng là: 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 4
Mã câu hỏi: 192694

Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao vì: 

  • A. không có khí đọng tại các ống khí trong phổi.
  • B. có thêm 9 túi khí liên hệ với phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí.
  • C. dòng khí qua phối theo 1 chiều cả khi hít vào lẫn thở ra.                  
  • D. Cả B và
Câu 5
Mã câu hỏi: 192695

Biện pháp nào giúp cây trồng ở đất mặn không bị héo? 

  • A. Tưới nước để rửa bớt muối trong đất.   
  • B. Tăng độ ẩm của môi trường.
  • C. Đặt cây vào bóng râm.      
  • D. Phủ một lớp sáp trên bề mặt lá cây.
Câu 6
Mã câu hỏi: 192696

Vi khuẩn cố định N trong đất 

  • A. biến đối \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{3}}^ - }}}\) thành \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{{4^{\rm{ + }}}}}\).                      
  • B. biến đổi N2 thành \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{3}}^ - }}}\).
  • C. biến đổi N2 thành \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{{4^{\rm{ + }}}}}\).         
  • D. biến đối  \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{2}}^ - }}}\)thành \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{3}}^ - }}}\).
Câu 7
Mã câu hỏi: 192697

Trong đại dương có xích thức ăn rút ngắn sau đây:

Tảo → Giáp xác → Cá nổi kích thước nhỏ → Cá thu → Cá mập.

Cá voi là loài thú lớn nhất sống dưới nước. Ở những thế kỉ trước, tổng sản lượng của cá voi trên đại dương không thua kém cá mập, có khi còn lớn hơn. Vậy cá voi thực tế đã sử dụng loại thức ăn: 

  • A. Tảo và giáp xác.                
  • B. Giáp xác và cá nổi kích thước nhỏ.
  • C. Cá thu, cá ngừ.             
  • D. Chỉ cá mập.
Câu 8
Mã câu hỏi: 192698

NADPH có vai trò gì trong quang hợp? 

  • A. Nhận electron đầu tiên của pha sáng.           
  • B. Mang electron đến pha tối.
  • C. Cùng với PS II thực hiện quang phân li nước.
  • D. Là thành phần của chuỗi vận chuyển electron để hình thành ATP.
Câu 9
Mã câu hỏi: 192699

Khi lục lạp được chiếu sáng thì vùng nào có pH axit nhất? 

  • A. Chất nền.             
  • B. Khoang giữa 2 màng lục lạp.
  • C. Phía trong màng tilacoit.                 
  • D. Tế bào chất.
Câu 10
Mã câu hỏi: 192700

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do 

  • A. ma sát của máu với thành mạch.      
  • B. ma sát của các phần tử máu với nhau.
  • C. ma sát của máu với van tim.        
  • D. Cả A và
Câu 11
Mã câu hỏi: 192701

Ở ngô xét 2 locut gen như sau: A quy định bắp dài trội hoàn toàn so với a quy định bắp ngắn; B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt vàng. Cho giao phấn hai cây ngô AAbb và aaBB với nhau thu được F1. Chọn phát biểu chưa chính xác: 

  • A. Cho F1 tự thụ thì trên các cây ngô F1 sẽ thu được bắp có tỉ lệ hạt là 3 đỏ : 1 vàng.
  • B. Đem cây ngô Fthụ phấn cho cây ngô có kiểu gen là aabb thì thu được 100% bắp ngắn.
  • C. Đem giao phấn cây ngô F1 với cây ngô có kiểu gen aaBB sẽ thu được 100% bắp dài - hạt đỏ.
  • D. Trong các hạt ngô trên cây F1 khi tự thụ có các hạt có nội nhũ là AaaBbb.
Câu 12
Mã câu hỏi: 192702

Đâu không phải là đặc điểm của điện thế hoạt động? 

  • A. Không giảm trong quá trình dẫn truyền trên sợi trục.
  • B. Được tạo ra bởi các kênh điều hòa điện áp Na+ và K+ riêng biệt.
  • C. Được tạo ra bắt đầu từ sợi nhánh hoặc thân nơron.
  • D. Được chuyển từ phân cực sang khử cực và tái phân cực.
Câu 13
Mã câu hỏi: 192703

Chọn phát biểu sai: 

  • A. Màu hoa là tính trạng biểu hiện chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.
  • C. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta phải tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
  • D. Không có giống cây trồng hoặc vật nuôi nào thể hiện sự vượt trội hơn so với các giống khác trong mọi điều kiện môi trường.
Câu 14
Mã câu hỏi: 192704

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
  • B. Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.
  • C. Đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa có thể là nguyên nhân gây ung thư.
  • D. Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 15
Mã câu hỏi: 192705

Phát biểu nào là chưa chính xác? 

  • A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B.  Một alen lặn có hại trong quần thể giao phối có thể nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể chỉ qua một thế hệ.
  • C. Di-nhập gen cũng có thể làm tăng tần số của alen trong quần thể bị xuất cư.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên cùng CLTN là hai nhân tố giúp định hướng trong quá trình tiến hóa.
Câu 16
Mã câu hỏi: 192706

Trong điều kiện giảm phân xảy ra có hoán vị tạo ra tất cả các loại giao tử có thể và sự thụ tinh diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên, không có đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con nhiều loại kiểu gen nhất?

  • A. AaBbDd XEXe × AaBbDd XEY.
  • B. \(\frac{{{\rm{ABD}}}}{{{\rm{abd}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{\rm{E}}}{{\rm{X}}^{\rm{e}}}{\rm{  \times  }}\frac{{{\rm{ABD}}}}{{{\rm{abD}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{\rm{E}}}{\rm{Y}}\)
  • C. \(\frac{{{\rm{ABD}}}}{{{\rm{abd}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{EG}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{eg}}}}{\rm{  \times  }}\frac{{{\rm{ABd}}}}{{{\rm{aBd}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{EG}}}}{\rm{Y}}\)
  • D. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{DE}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{de}}}}{\rm{  \times  }}\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{aB}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{DE}}}}{{\rm{Y}}^{{\rm{de}}}}\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 192707

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có ba alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng và alen a1 quy định hoa trắng; trong đó thứ tự trội lặn là A > a > a1. Ở một quần thể thực vật cân bằng di truyền về locut trên có 4% cây hoa trắng và 21% cây hoa vàng. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ và hoa vàng trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng thu được ở đời con là: 

  • A. 155/768.      
  • B. 529/2304.        
  • C. 1375/2304.         
  • D. 1/36.
Câu 18
Mã câu hỏi: 192708

Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là 

  • A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  • B. cấu trúc tuổi của quần thể.
  • C.  kiểu phân bố cá thể của quần thể.
  • D. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
Câu 19
Mã câu hỏi: 192709

Phát biểu chưa chính xác về các hệ sinh thái? 

  • A. Hoạt động nông nghiệp được cho là có tác động lớn đến chu trình nitơ.
  • B. Việc chặt phá rừng đầu nguồn nước làm tăng nồng độ NO3- trong các con kênh dẫn nước vào đầu nguồn.
  • C. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng giới hạn sản lượng sơ cấp của tất cả các hệ sinh thái biển.     
  • D. Nguồn sắt cung cấp cho đại dương chủ yếu là từ bụi được gió thổi từ đất liền ra.
Câu 20
Mã câu hỏi: 192710

Cho hình sau:

(1) Đây là cơ sở tế bào học của phép lai phân tích do Menden tiến hành ở ruồi giấm.

(2) Cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen \(\frac{{{\rm{BV}}}}{{{\rm{bv}}}}\) , ruồi đực có kiểu gen \(\frac{{{\rm{bv}}}}{{{\rm{bv}}}}\), suy ra ruồi cái có nhiều số nhóm gen liên kết hơn ruồi đực.

(3) Tần số hoán vị gen bằng 17%, suy ra khoảng cách giữa hai gen B và V ở ruồi giấm đực cách nhau 17cM.

(4) Tỉ lệ kiểu gen của phép lai này luôn bằng tỉ lệ kiểu hình.

(5) Ở các loài côn trùng thì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, không xảy ra ở con cái.

Số phát biểu chính xác là: 

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 21
Mã câu hỏi: 192711

Khi nói về thường biến, phát biểu nào chưa chính xác? 

  • A. Thường biến là một loại biến dị.
  • B. Thường biến là một dạng đặc biệt của đột biến.
  • C. Thường biến không thể di truyền được.
  • D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường.
Câu 22
Mã câu hỏi: 192712

Cho phả hệ sau:

Biết rằng quần thể đang khảo sát cân bằng di truyền về bệnh trên và có tỉ lệ người bình thường mang gen bệnh cao nhất. Biết bệnh do 1 alen thuộc locut gồm 2 alen quy định. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh con bình thường không mang gen bệnh là bao nhiêu nếu người vợ ở thế hệ thứ II không sinh con bị bệnh có kiểu gen đồng hợp? 

  • A. 5/8.         
  • B. 15/34.            
  • C. 55/72.             
  • D. 81/136.
Câu 23
Mã câu hỏi: 192713

Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là: 

  • A. 0,1024.    
  • B. 0,2778. 
  • C. 0,0128.                
  • D. 0,1536.
Câu 24
Mã câu hỏi: 192714

Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng 

  • A. \(992{{\rm{A}}^ \circ }\)
  • B. \(140{{\rm{A}}^ \circ }\)
  • C. \(146{{\rm{A}}^ \circ }\)
  • D. \(496,4{{\rm{A}}^ \circ }\)
Câu 25
Mã câu hỏi: 192715

Cho 3 locut gen PLĐL như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1:1. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. 

  • A. 120.           
  • B. 72             
  • C. 48              
  • D. 96
Câu 26
Mã câu hỏi: 192716

Quan sát nội nhũ của 1 loài thực vật người ta thấy có 18 NST đơn. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen. Cho biết có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép đồng thời với thể ba đơn khác nhau có thể hình thành ở loài này? 

  • A. 25920.     
  • B. 19440.   
  • C.  314928.       
  • D. 6480.
Câu 27
Mã câu hỏi: 192717

Ở nam giới: 

  • A. FSH do thùy sau tuyến yên tiết ra.
  • B. thụ thể của FSH nằm trên màng tế bào Leydig.
  • C. thụ thể của FSH nằm trong các tinh nguyên bào.
  • D. thụ thể của FSH khu trú ở các tế bào Sectoli.
Câu 28
Mã câu hỏi: 192718

Theo thuyết hóa thẩm của Mitchell, proton H+ giải phóng năng lượng để tạo thành ATP khi chúng đi qua 

  • A. Màng trong ti thể.          
  • B.  Protein chuyển electron.
  • C. Enzim ATP-sintaza.              
  • D. Enzim ATP-sinthetaza.
Câu 29
Mã câu hỏi: 192719

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb × aabb.                    (2) aaBb × AaBB.                   (3) aaBb × aaBb.

(4) AABb × AaBb.                 (5) AaBb × AaBB.                  (6) AaBb × aaBb.

(7) AAbb × aaBb.                   (8) Aabb x aaBb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiều phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? 

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6
Câu 30
Mã câu hỏi: 192720

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 6 cặp gen không alen cũng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen lặn thì chiều cao cây giảm 5cm. Khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 160cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBDdEeFfHh x AaBbDdeEeFFHh cho đời con có số cây mang cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn trong kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiều trong các cây cao 140 cm? 

  • A. 5/1024.      
  • B. 5/234.               
  • C. 1/33.                      
  • D. 1/56.
Câu 31
Mã câu hỏi: 192721

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? 

  • A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thế trong quần thể.
  • B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
  • C. Sự hỗ trợ giữa các cá thế bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
  • D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 32
Mã câu hỏi: 192722

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có kích thước lớn trên một hòn đảo đại dương, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó: 

  • A.  Không có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
  • B. Có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
  • C. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.
  • D. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
Câu 33
Mã câu hỏi: 192723

Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

(l) Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là 

  • A. (1) → (3) → (4) → (2).         
  • B.  (3) → (4) → (2) → (1).
  • C.  (2) → (3) → (4) → (2).        
  • D.  (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 34
Mã câu hỏi: 192724

Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì: 

  • A. Có cấu trúc lớn nhất.           
  • B. Luôn giữ vững cân bằng.
  • C. Có chu kì tuần hoàn vật chất.           
  • D. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn.
Câu 35
Mã câu hỏi: 192725

Ở dê, tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu? 

  • A. 38,89%.            
  • B. 50%.           
  • C. 47,06%          
  • D. 38,46%
Câu 36
Mã câu hỏi: 192726

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Đem hai cây quả đỏ và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thu được F3. Kết luận nào sau đây là chính xác? 

  • A. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quả như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây F3 trong đó có 3 quả đỏ và 1 quả vàng là 36,62%.
  • B. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quá như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây F3 trong đó có 3 quả đỏ và 1 quả vàng là 21,1%.
  • C. Cho cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen aa thu được toàn quả vàng.
  • D. Trên các cây ở đời F3 đều có tỉ lệ quả đỏ : quả vàng là 5 : 3.
Câu 37
Mã câu hỏi: 192727

Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào? 

  • A. Nhân đôi ADN.               
  • B. Phiên mã.
  • C. Dịch mã.                   
  • D. Tương tác gen.
Câu 38
Mã câu hỏi: 192728

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 

  • A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
  • B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đối tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 39
Mã câu hỏi: 192729

Trong quần xã nhóm sinh vật cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về 

  • A. Động vật ăn thực vật
  • B. Động vật ăn thịt.
  • C. Sinh vật tự dưỡng.     
  • D. Sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.
Câu 40
Mã câu hỏi: 192730

Sự xuất hiện của sâu bọ bay trong kỉ Jura tạo điều kiện cho 

  • A. sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ.
  • B. cây hạt trần phát triển mạnh.
  • C. sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên.
  • D. sự xuất hiện của bò sát bay ăn sâu bọ.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ