Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh học- THPT Chuyên Thái Bình- Lần 5

15/04/2022 - Lượt xem: 22
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 193291

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? 

  • A. Gây đột biến           
  • B. Cấy truyền phôi.
  • C. Dung hợp tế bào trần.              
  • D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 2
Mã câu hỏi: 193292

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.              
  • B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
  • C. Tổng hợp ARN.        
  • D.  Nhân đôi ADN
Câu 3
Mã câu hỏi: 193293

Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì? 

  • A. ATP, NADPH.  
  • B. NADPH, O2.   
  • C. ATP, NADP và O2
  • D. ATP và CO2
Câu 4
Mã câu hỏi: 193294

Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai? 

  • A. Cơ sở của tập tính là các phản xạ
  • B. Nhờ tập tính mà động vật thích nghi với môi trường và tồn tại.
  • C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.
  • D. Tập tính của động vật có thể chia làm 2 loại.
Câu 5
Mã câu hỏi: 193295

Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai? 

  • A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội.
  • B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.
  • C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
  • D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm.
Câu 6
Mã câu hỏi: 193296

Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín? 

  • A. Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch, giun.
  • B. Giun đất, ốc sên, cua, sóc.
  • C. Thủy tức, mực ống, sứa lược, san hô.
  • D. Tôm, sán lông, trùng giàu, ghẹ.
Câu 7
Mã câu hỏi: 193297

Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá? 

  • A. Auxin.         
  • B. Gibêrelin.         
  • C. Xitôkinin.        
  • D. Êtilen.
Câu 8
Mã câu hỏi: 193298

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? 

  • A. Quang phân li nước 
  • B. Chu trình Canvin
  • C. Pha sáng                      
  • D. Pha tối
Câu 9
Mã câu hỏi: 193299

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? 

  • A. 3 loại.           
  • B. 9 loại      
  • C. 6 loại.      
  • D.  27 loại.
Câu 10
Mã câu hỏi: 193300

Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người? 

  • A. Nhiệt độ.     
  • B. Ánh sáng       
  • C. Thức ăn.   
  • D.  Nơi ở.
Câu 11
Mã câu hỏi: 193301

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủy ếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ? 

  • A. Đỉnh sinh trưởng. 
  • B. Rễ chính.    
  • C. Miền sinh trưởng.   
  • D. Miền lông hú
Câu 12
Mã câu hỏi: 193302

Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng? 

  • A.  Na+ và K+          
  • B. Mg2+ và Ba2+
  • C. Navà Ca2+   
  • D. Mg2+ và K+
Câu 13
Mã câu hỏi: 193303

Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ? 

  • A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
  • B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
  • C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
  • D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
Câu 14
Mã câu hỏi: 193304

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa? 

  • A. Các yếu tố ngẫu nhiên           
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.   
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 15
Mã câu hỏi: 193305

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 

  • A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
  • B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
  • C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 193306

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen? 

  • A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
  • B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thức cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 17
Mã câu hỏi: 193307

Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô? 

  • A. ADN, tARN, Prôtêin cấu trúc bậc 2.
  • B.  ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.
  • C. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 1.
  • D. ADN, tARN; mARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.
Câu 18
Mã câu hỏi: 193308

Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các laoị kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là: 

  • A. 3kiểu gen; 2n kiểu hình.          
  • B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.
  • C. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình.       
  • D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.
Câu 19
Mã câu hỏi: 193309

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: 

  • A. diệp lục a.       
  • B. carôtênôit.    
  • C. phitôcrôm      
  • D. diệp lục b
Câu 20
Mã câu hỏi: 193310

Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?

quá trình tiến hóa

I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới. 

II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ. 

III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn. 

IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 21
Mã câu hỏi: 193311

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây  , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? 

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. 

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_). 

III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. 

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 193312

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? 

  • A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
  • B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
  • C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài
  • D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 23
Mã câu hỏi: 193313

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai? 

  • A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
  • B.  Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
  • C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
  • D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 24
Mã câu hỏi: 193314

Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai: 

- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ x ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ. 

- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng x ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng. 

Có các kết luận sau: 

I. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. 

II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. 

III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. 
IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen. 

Số kết luận đúng là: 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 193315

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có 

  • A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.
  • B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.
  • C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.
  • D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +13và 2n – 2.
Câu 26
Mã câu hỏi: 193316

Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải qua mấy lần giảm phân? 

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2
Câu 27
Mã câu hỏi: 193317

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh? 

  • A. AA x Aa   
  • B. Aa x Aa          
  • C. AA x aa      
  • D. Aa x aa
Câu 28
Mã câu hỏi: 193318

Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là: 

  • A. AaBb x AaBb     
  • B. AaBb x Aabb 
  • C. AaBB x aaBb         
  • D.  Aabb x AaBB
Câu 29
Mã câu hỏi: 193319

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Có các quần thể sau: 

I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa. 

IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa. 

Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? 

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1
Câu 30
Mã câu hỏi: 193320

Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định 

  • A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh
  • B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường
  • C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh
  • D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh
Câu 31
Mã câu hỏi: 193321

Nhóm máu MN có người được quy định bởi cặp gen đồng thời trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MN, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác xuất để họ sinh ba đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu? 

  • A. 3/32 
  • B.  3/16         
  • C. 5/256         
  • D. 1/32
Câu 32
Mã câu hỏi: 193322

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp , hoa trắng thu đuọc F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ: 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

  • A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
  • B. \(AbBb \times aabb\)
  • C. \(AaBB \times aabb\)
  • D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Câu 33
Mã câu hỏi: 193323

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là: 

  • A. 4% đỏ: 96%trắng  
  • B. 63% đỏ: 27% trắng
  • C. 20% đỏ: 80% trắng
  • D. 48% đỏ: 52% trắng
Câu 34
Mã câu hỏi: 193324

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của một gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Số nucleotit loại A là 224 nucleotit

Mạch 2 của gen có  \(\frac{{({A_2} + {X_2})}}{{({T_2} + {G_2})}} = \frac{3}{2}\)

Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là  \(\% A = \% T = 28,57\% ;{\rm{ }}\% G = \% X = 21,43\% \)

Mạch 1 của gen có  \(\frac{{{A_1}}}{{({G_1} + {X_1})}} = \frac{1}{5}\)

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 193325

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của bướm?

  1. Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàn toàn
  2. Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu thành bướm trưởng thành
  3. Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻ trứng
  4. Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thành nhộng 
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 36
Mã câu hỏi: 193326

Ở chim, chiều dài lông do hai cặp alen (A,a,B,b) trội hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được hoàn toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với  F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là 

  • A. XABY, f=20%
  • B. XabY, f=25%       
  • C. Aa XBY, f=10%   
  • D. XABYab, f=5%
Câu 37
Mã câu hỏi: 193327

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo  lí thuyết, có các nhận định sau:

  1. Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378
  2. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310
  3. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210
  4. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72 
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 38
Mã câu hỏi: 193328

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phối với nhau, thu được F1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có hai loại kiểu gen
  2. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3
  3. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
  4. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng 
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 39
Mã câu hỏi: 193329

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bênh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
  2. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
  3. Xác xuất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 40
Mã câu hỏi: 193330

Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
  2. Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
  3. Các dòng đơn bội qua chọn lọc  được lưỡng bội hóa bằng hai cách.

Phương pháp này có hiệu quả co khi chọn các cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.

     A. 4                               B. 3                               C. 2                               D. 1

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ