Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh Học chuyên ĐH Sư Phạm- Hà Nội lần 3

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 193171

Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có 91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là: 

  • A. 0,91      
  • B.  0,09                     
  • C.  0,3          
  • D.  0,7
Câu 2
Mã câu hỏi: 193172

Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+

  • A. Rhizobium       
  • B. Rubisco       
  • C. Nitrogenase        
  • D.  Nitratereductase
Câu 3
Mã câu hỏi: 193173

Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh? 

  • A. Thú           
  • B.     
  • C. Chim             
  • D. Lưỡng cư
Câu 4
Mã câu hỏi: 193174

Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp? 

  • A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.
  • B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
  • C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản.
  • D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.
Câu 5
Mã câu hỏi: 193175

Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây? 

  • A. Tế bào mô giậu
  • B. Tế bào mô xốp 
  • C. Tế bào lỗ khí  
  • D. Tế bào biểu bì
Câu 6
Mã câu hỏi: 193176

Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điển hình? 

  • A.  Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên quan tới nhau.
  • B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.
  • C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.
  • D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.
Câu 7
Mã câu hỏi: 193177

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình? 

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 9
  • D. 3
Câu 8
Mã câu hỏi: 193178

Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác? 

  • A. Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rã là 5700 năm.
  • B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin thu thập được có thể xác định tuổi hóa thạch.
  • C. Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các mẫu có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm.
  • D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.
Câu 9
Mã câu hỏi: 193179

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể: 

  • A. Đột biến gen     
  • B. Di nhập gen 
  • C. Nội phối           
  • D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 10
Mã câu hỏi: 193180

Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào? 

  • A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân tử này.
  • B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba đối mã.
  • C. Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phân tử.
  • D. Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác nhau.
Câu 11
Mã câu hỏi: 193181

Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:

I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.

II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.

III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.

IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.

Số ghi chú chính xác là: 

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 12
Mã câu hỏi: 193182

Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể? 

  • A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ
  • B.  Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.
  • C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.
  • D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.
Câu 13
Mã câu hỏi: 193183

Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì: 

  • A.  Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể tan rã.
  • B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
  • C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
  • D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 14
Mã câu hỏi: 193184

Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng :

I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.

Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên? 

  • A. II,III,IV    
  • B. III,IV      
  • C. I, III        
  • D.  I ; II ;IV
Câu 15
Mã câu hỏi: 193185

Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin? 

  • A. Vi khuẩn cố định đạm                  
  • B. Thực vật tự dưỡng
  • C. Vi khuẩn phản nitrat hóa          
  • D. Động vật đơn bào
Câu 16
Mã câu hỏi: 193186

Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

  • A. AaBb × aabb    
  • B. XAXa × XaY
  • C. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
  • D. \(\frac{{AB}}{{aB}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}dd\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 193187

Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác? 

  • A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.
Câu 18
Mã câu hỏi: 193188

Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác? 

  • A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch.
  • B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch.
  • C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.
  • D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ.
Câu 19
Mã câu hỏi: 193189

Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.

II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.

III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.

IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thứ căn sử dụng mùn bã hữu cơ. 

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2
Câu 20
Mã câu hỏi: 193190

Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là: 

  • A. 1710            
  • B. 1890          
  • C. 4538          
  • D. 4536
Câu 21
Mã câu hỏi: 193191

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

 I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.

II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở độngvật.

III.  Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.

IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến. 

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3
Câu 22
Mã câu hỏi: 193192

Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác? 

  • A. Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể.   
  • B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
  • C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần thể tăng thêm 13,33% nữa.
  • D. Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất hiện alen mới ở locus I.
Câu 23
Mã câu hỏi: 193193

Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày:

I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.

II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.

III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, sốcon sinh ra nhiều.

IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnhtranh.

Số phát biểu chính xác là: 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 24
Mã câu hỏi: 193194

Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét:

I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)

II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có5mắt xích.

III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.

IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.

Số phát biểu chính xác là: 

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 25
Mã câu hỏi: 193195

Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác? 

  • A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron từ nước, oxy được giải phóng.
  • B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa thành APG.
  • C. Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electron cuối cùng.
  • D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào chuỗi các phản ứng tối trong chất nền lục lạp.
Câu 26
Mã câu hỏi: 193196

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?

I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công nghệ cũ.

II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).

III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời.

IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư. 

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 193197

Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:

I.Các gen nằm trên miền nhân của E.coli luôn có số lần phiên mã bằngnhau.

II.Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn E.coli luôn có số lần tự sao bằngnhau.

III.Cả tự sao, phiên mã, dịch mã đều sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có nguyên tắc bổsung.

IV. ARN (chứ không phải là ADN) mới là đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.

Số phát biểu chính xác là: 

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1
Câu 28
Mã câu hỏi: 193198

Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?

I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.

II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.

III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh

IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 29
Mã câu hỏi: 193199

Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:

I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.

II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.

III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.

IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.

 Số phát biểu chính xác là: 

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3
Câu 30
Mã câu hỏi: 193200

Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là: 

  • A. 20,5%   
  • B. 21,25%        
  • C. 29,5%    
  • D. 14,75%
Câu 31
Mã câu hỏi: 193201

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:

I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.

II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.

III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.

IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ 100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ1:1.

Số phát biểu không chính xác là: 

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 32
Mã câu hỏi: 193202

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.

II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33% 

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 193203

Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) các quá trìnhxảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:

I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.

II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.

III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2

IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của quá trình.

Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là: 

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3
Câu 34
Mã câu hỏi: 193204

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.

II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là \(0,75 - \frac{1}{{4n}}\) 

III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1

IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới. 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 35
Mã câu hỏi: 193205

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này. 

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 36
Mã câu hỏi: 193206

Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen

II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.

III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.

IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình. 

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3
Câu 37
Mã câu hỏi: 193207

Về hiện tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:

I. Các gen tế bào chất đột biến cũng có thể được di truyền cho đời sau.

II. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa mà không tạo codon kết thúc thường có hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất cặp nucleotide ở vùngnày.

III. Các gen điều hòa được bảo vệ bởi hệ thống protein đặc hiệu, chúng không bị độtbiến.

IV. Một đột biến gen có thể tạo ra bộ ba 5’AUG3’ ở giữa vùng mã hóa, nó luôn khởi đầu cho một quá trình dịch mãmới.

Số phát biểu chính xác là: 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 38
Mã câu hỏi: 193208

Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.

II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.

III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%. 

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4
Câu 39
Mã câu hỏi: 193209

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.

Số khẳng định chính xác là: 

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 40
Mã câu hỏi: 193210

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1

  • A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
  • B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
  • C.  Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8.
  • D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ