Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Phú Bình, Thái Nguyên

13/07/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (36 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 293865

Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì:

  • A. NaOH có tính oxi hóa mạnh 
  • B. NaOH lẫn tạp chất có khả năng ăn da
  • C. NaOH là bazơ mạnh có khả năng ăn mòn da
  • D. NaOH chứa nguyên tố oxi có tính oxi hóa mạnh
Câu 2
Mã câu hỏi: 293866

Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính?

  • A. Na2
  • B. CrO3 
  • C. K2
  • D. Cr2O3
Câu 3
Mã câu hỏi: 293867

Trong số các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng sắt lớn nhất nhưng hiếm là:

  • A. Hematit 
  • B. Xiđehit 
  • C. Manhetit 
  • D. Pirit.
Câu 4
Mã câu hỏi: 293868

Dãy kim loại thuộc nhóm IA là:

  • A. Ba, Be, Na 
  • B. Na, Sr, K 
  • C. Be, Mg, K 
  • D. Li, Na, K
Câu 5
Mã câu hỏi: 293869

Dung dịch nào sau đây dùng để phn biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?

  • A. HCl. 
  • B. BaCl2
  • C. NaCl. 
  • D. NaOH.
Câu 6
Mã câu hỏi: 293870

Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là: (giả sử hiệu suất 100%) (Cr=52; Al=27; O=16)

  • A. 20,25 g 
  • B. 21,6 g 
  • C. 54,0 g 
  • D. 40,5 g
Câu 7
Mã câu hỏi: 293871

Cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 (250C và 1atm). Kim loại đó là:

  • A. Mg 
  • B. Ba 
  • C. Ca 
  • D. Be
Câu 8
Mã câu hỏi: 293872

Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Tổng số trường hợp tạo ra muối sắt (II) là:

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 5
  • D. 4
Câu 9
Mã câu hỏi: 293873

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

  • A. SO
  • B. N2 
  • C. CO2 
  • D. SO3
Câu 10
Mã câu hỏi: 293874

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi đun nóng phần còn lại thu được thêm 5 gam kết tủa nữa. V có giá trị:

  • A. 2,24 lít 
  • B. 3,36 lít 
  • C. 4,48 lít 
  • D. 5,6 lít
Câu 11
Mã câu hỏi: 293875

Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:

  • A. 70,42 % 
  • B. 56,18 % 
  • C. 64,25 % 
  • D. 42,24 %
Câu 12
Mã câu hỏi: 293876

Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương?

  • A. Sắt 
  • B. Kẽm. 
  • C. Canxi. 
  • D. Photpho.
Câu 13
Mã câu hỏi: 293877

Thạch cao sống có công thức là:

  • A. CaSO4.H2
  • B. CaSO4.2H2
  • C. CaSO4 
  • D. 2CaSO4.H2O
Câu 14
Mã câu hỏi: 293878

Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên:

  • A. Dung dịch Br2
  • B. Dung dịch NaOH 
  • C. Dung dịch quì tím 
  • D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 15
Mã câu hỏi: 293879

Vị trí của nguyên tố Al (Z=13) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. Ô 13, nhóm IIIA, chu kì 3. 
  • B. Ô 13, nhóm IIIB, chu kì 3.
  • C. Ô 13, nhóm IB, chu kì 3. 
  • D. Ô 13, nhóm IA, chu kì 3.
Câu 16
Mã câu hỏi: 293880

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe3+ ?

  • A. [Ar]3d5
  • B. [Ar]3d74s1
  • C. [Ar]3d6
  • D. [Ar]3d64s2
Câu 17
Mã câu hỏi: 293881

Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO (không tạo ra NH4+). Giá trị của m là:

  • A. 0,81 
  • B. 8,1 
  • C. 1,35 
  • D. 13,5
Câu 18
Mã câu hỏi: 293882

Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí (đktc). Khối lượng sắt có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Cr=52; Fe= 56)

  • A. 0,78g 
  • B. 1,68 g 
  • C. 0,56g
  • D. 1,04g
Câu 19
Mã câu hỏi: 293883

Dung dịch muối sắt (III) có màu:

  • A. Xanh 
  • B. Vàng 
  • C. Nâu đỏ 
  • D. Xanh nhạt
Câu 20
Mã câu hỏi: 293884

Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài kh ng khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất đktc. Tính m và CM dung dịch HNO3 (Fe=56;O=16; N=14; H=1)

  • A. Kết quả khác 
  • B. 6,72 gam và 2M 
  • C. 10,08 gvà 3,2M 
  • D. 10,08 g và 2M
Câu 21
Mã câu hỏi: 293885

Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học muối đã điện phân:

  • A. RbCl 
  • B. KCl 
  • C. NaCl 
  • D. LiCl
Câu 22
Mã câu hỏi: 293886

Chất chỉ có tính khử là:

  • A. Fe2(SO4)
  • B. FeO 
  • C. Fe2O3
  • D. Fe
Câu 23
Mã câu hỏi: 293887

Cho dãy các chất: Al2O3 , Fe2O3, ZnSO4 , Al(OH)3 , Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 3
Câu 24
Mã câu hỏi: 293888

Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối tạo thành là:

  • A. CaCO3 
  • B. Ca(HCO3)2 và CaCO3
  • C. Không thể biết có muối nào 
  • D. Ca(HCO3)2
Câu 25
Mã câu hỏi: 293889

Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày?

  • A. Na2CO3 
  • B. NaHCO3 
  • C. NaCl 
  • D. NaF
Câu 26
Mã câu hỏi: 293890

Cho dãy các chất: Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2 , NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 27
Mã câu hỏi: 293891

Trong các nguồn năng lượng sau đây, nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
 

  • A. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa nhiệt. 
  • B. Năng lượng mặt trời,năng lượng hạt nhân.
  • C. Năng lượng gió,năng lượng thủy triều 
  • D. Năng lượng hạt nhân,năng lượng thủy triều.
Câu 28
Mã câu hỏi: 293892

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:

  • A. Ca2+, Mg2+
  • B. Na+, K+
  • C. HCO3-, Cl-
  • D. SO42-, Cl-
Câu 29
Mã câu hỏi: 293893

Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?

  • A. 24Cr: [Ar]3d54s1   
  • B. 24Cr3+: [Ar]3d3 
  • C. 24Cr2+: [Ar]3d4 
  • D. 24Cr: [Ar]3d44s2
Câu 30
Mã câu hỏi: 293894

Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

  • A. 6,1g 
  • B. 1,06g 
  • C. 7,8g 
  • D. 5,04g
Câu 31
Mã câu hỏi: 293895

Chất nào sau đây được gọi phèn chua, dùng để đánh trong nước?

  • A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2
  • B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
  • C. Li2.Al2(SO4)3.24H2O
  • D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 32
Mã câu hỏi: 293896

Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là:

  • A. Na2Cr2O7, NaCl, H2
  • B. Na2CrO4, NaCl, H2O
  • C. NaClO3, Na2CrO4, H2
  • D. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O
Câu 33
Mã câu hỏi: 293897

Cho 7,84 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là? (Fe=56; S=32; O=16; H=1)

  • A. 22,24 gam. 
  • B. 24 gam. 
  • C. 20,16 gam. 
  • D. 22,8 gam.
Câu 34
Mã câu hỏi: 293898

Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 (đkc). R là kim loại nào sau đây? (Fe=56; Cu=64; Cr=52; Ag=108)

  • A. Fe 
  • B. Cu 
  • C. Zn 
  • D. Ag
Câu 35
Mã câu hỏi: 293899

Khử hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: (Fe=56;S=32; O=16; H=1; Ca=40; C=12)

  • A. 14,0 gam 
  • B. 7,36gam 
  • C. 11,2 gam 
  • D. 7,44 gam
Câu 36
Mã câu hỏi: 293900

Có 4 kim loại Mg, Ba, Zn, Fe chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt 4 kim loại:

  • A. Dung dịch HCl 
  • B. Dung dịch H2SO4 
  • C. Dung dịch Ca(OH)2 
  • D. Dung dịch NaOH

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ