Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường Quốc Tế Á Châu, TP Hồ Chí Minh

13/07/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (24 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 294131

Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây? 

  • A. AlCl3 
  • B. FeCl3 
  • C. FeCl2 
  • D. MgCl2
Câu 2
Mã câu hỏi: 294132

Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? 

  • A. Al(OH)3 và Al2O3 
  • B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
  • C. AlCl3 và Al2(SO4)
  • D. Al2(SO4)3 và Al2O3
Câu 3
Mã câu hỏi: 294133

Trong các phản ứng hoá học cho dưới đây, phản ứng nào không đúng? 

  • A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
  • B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 
  • C. Fe + Cl2 → FeCl2
  • D. Fe + H2O → FeO + H2 (đun trên 570oC).
Câu 4
Mã câu hỏi: 294134

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là 

  • A. FeCO3. 
  • B. Fe3O4. 
  • C. Fe2O3.
  • D. FeS2.
Câu 5
Mã câu hỏi: 294135

Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) 

  • A.
  • B. Dung dịch HNO3 
  • C. O2 
  • D. Cl2
Câu 6
Mã câu hỏi: 294136

Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là 

  • A. Fe, Al và Zn 
  • B. Fe, Al và Cr 
  • C. Fe, Zn và Cr 
  • D. Mg, Al và Cu
Câu 7
Mã câu hỏi: 294137

Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là : 

  • A. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực có màng ngăn xốp.
  • B. Điện phân nóng chảy muối cacbonat của kim loại kiềm. 
  • C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực không có màng ngăn xốp. 
  • D. Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm 
Câu 8
Mã câu hỏi: 294138

Vôi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không để lâu ngày vôi sẽ “chết”. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi “chết” 

  • A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. 
  • B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
  • C. Ca(OH)2+ Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. 
  • D. CaO + CO2 → CaCO3.
Câu 9
Mã câu hỏi: 294139

Mô tả không phù hợp với nhôm là: 

  • A. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. 
  • B. Ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IV 
  • C. Mức oxi hóa đặc trưng là +3. 
  • D. Cấu hình electron [Ne]3s23p1 
Câu 10
Mã câu hỏi: 294140

Cho một miếng Na vào dung dịch CuCl2 từ từ đến dư hiện tượng quan sát được 

  • A. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh. 
  • B. Có kết tủa màu xanh. 
  • C. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh và sau đó tan ra. 
  • D. Có khí thoát ra
Câu 11
Mã câu hỏi: 294141

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 

  • A. kết tủa trắng xuất hiện. 
  • B. bọt khí và kết tủa trắng. 
  • C. bọt khí bay ra. 
  • D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 12
Mã câu hỏi: 294142

Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe + X → FeCl3 ; FeCl3 + Y → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 

  • A. HCl, NaOH. 
  • B. HCl, Al(OH)3
  • C. NaCl, Cu(OH)2
  • D. Cl2, NaOH.
Câu 13
Mã câu hỏi: 294143

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là: 

  • A. 5,6 gam. 
  • B. 6,72 gam. 
  • C. 16,0 gam. 
  • D. 8,0 gam
Câu 14
Mã câu hỏi: 294144

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là 

  • A. có kết tủa nâu đỏ. 
  • B. dung dịch vẫn trong suốt. 
  • C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan. 
  • D. có kết tủa keo trắng.
Câu 15
Mã câu hỏi: 294145

Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? 

  • A. Mg, K, Na. 
  • B. Zn, Al2O3, Al. 
  • C. Mg, Al2O3, Al. 
  • D. Fe, Al2O3, Mg. 
Câu 16
Mã câu hỏi: 294146

Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khi NO duy nhất. Gía trị của V là : 

  • A. 0,224 lít 
  • B. 0,336 lít 
  • C. 0,448 lít 
  • D. 2,240 lít 
Câu 17
Mã câu hỏi: 294147

Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là 

  • A. 9,5 g 
  • B. 9,6 g 
  • C. 9,4 g 
  • D. 9,7 g
Câu 18
Mã câu hỏi: 294148

Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng: 

  • A. 5,8g. 
  • B. 6,5g. 
  • C. 4,2g. 
  • D. 6,3g .
Câu 19
Mã câu hỏi: 294149

Cho 38,795 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm clorua vào lượng vừa đủ dd NaOH thu được dd A ( kết tủa vừa tan hết ) và 6,72 lít H2 (đkc). Thêm 250 ml dd HCl vào dd A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ dd HCl là ?

  • A. 2,24 hay 2,48M 
  • B. 1,12 hay 3,84M 
  • C. 1,12 hay 2,48M 
  • D. 2,24 hay 3,84M
Câu 20
Mã câu hỏi: 294150

Cho 21,7g hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dd HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu. 

  • A. 32g 
  • B. 43,6g 
  • C. 43g 
  • D. 21,1g
Câu 21
Mã câu hỏi: 294151

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: 

  • A. 2,52 gam. 
  • B. 2,22 gam. 
  • C. 2,62 gam. 
  • D. 2,32 gam.
Câu 22
Mã câu hỏi: 294152

Cho 0,04 mol bột Fe vào dd chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được có khối lượng bằng: 

  • A. 8,64g
  • B. 1,12g 
  • C. 9,72g 
  • D. 4,32g
Câu 23
Mã câu hỏi: 294153

Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7g AlCl3 cho đến khi thu được 11,7g kết tủa thì dừng lại. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là bao nhiêu lít? 

  • A. 0,45. 
  • B. 0,65. 
  • C. 0,24 hoặc 0,45. 
  • D. 0,45 hoặc 0,65.
Câu 24
Mã câu hỏi: 294154

Cho mg hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m (gam) hỗn hợp đó tác dụng với dd HCl thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe là: 

  • A. 5,4g và 5,6g. 
  • B. 5,4g và 8,4g. 
  • C. 10,8g, 5,6g. 
  • D. 5,4g và 2,8g.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ