Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Huệ

13/07/2022 - Lượt xem: 34
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 294053

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

  • A. Pb
  • B. Cu
  • C. Sn
  • D. Zn
Câu 2
Mã câu hỏi: 294054

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

  • A. không màu sang màu vàng.       
  • B. không màu sang màu da cam.
  • C. màu vàng sang màu da cam.        
  • D. màu da cam sang màu vàng.
Câu 3
Mã câu hỏi: 294055

Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

  • A. Fe(OH)2.    
  • B. Fe3O4.        
  • C. Fe2O3.   
  • D. FeO.
Câu 4
Mã câu hỏi: 294056

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

  • A. CuSO4 và ZnCl2.  
  • B. HCl và AlCl3.    
  • C. CuSO4 và HCl.    
  • D. ZnCl2 và FeCl3.
Câu 5
Mã câu hỏi: 294057

Cấu hình electron của ion Cr3+

  • A. [Ar]3d5.     
  • B. [Ar]3d4.   
  • C. [Ar]3d3.      
  • D. [Ar]3d2.
Câu 6
Mã câu hỏi: 294058

Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

  • A. Khí hidroclorua.  
  • B. Khí cacbonic. 
  • C. Khí clo.     
  • D. Khí cacbon oxit.
Câu 7
Mã câu hỏi: 294059

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

  • A. NaCl.           
  • B. CuSO4.     
  • C. Na2SO4
  • D. NaOH.
Câu 8
Mã câu hỏi: 294060

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

  • A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.  
  • B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
  • C. chỉ có kết tủa keo trắng. 
  • D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 9
Mã câu hỏi: 294061

Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

  • A. Na2SO4, KOH.   
  • B. NaOH, HCl.  
  • C. KCl, NaNO3.   
  • D. NaCl, H2SO4.
Câu 10
Mã câu hỏi: 294062

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

  • A. bọt khí và kết tủa trắng.          
  • B. bọt khí bay ra.
  • C. kết tủa trắng xuất hiện.  
  • D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 11
Mã câu hỏi: 294063

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

  • A. Ca2+, Mg2+.     
  • B. Al3+, Fe3+.    
  • C. Na+, K+.    
  • D. Cu2+, Fe3+.
Câu 12
Mã câu hỏi: 294064

Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe + X → FeCl3 ;  FeCl+  Y → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

  • A. NaCl, Cu(OH)2.   
  • B. Cl2, NaOH.  
  • C. HCl, Al(OH)3.  
  • D. HCl, NaOH.
Câu 13
Mã câu hỏi: 294065

Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

  • A. IVA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IA
Câu 14
Mã câu hỏi: 294066

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

  • A. NaOH loãng.  
  • B. H2SO4 loãng.    
  • C. H2SO4 đặc, nguội.  
  • D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 15
Mã câu hỏi: 294067

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

  • A. +1, +2, +4, +6.   
  • B. +3, +4, +6.    
  • C. +2; +4, +6.   
  • D. +2, +3, +6.
Câu 16
Mã câu hỏi: 294068

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

  • A. tính axit.  
  • B. tính khử.    
  • C. tính oxi hóa.      
  • D. tính bazơ.
Câu 17
Mã câu hỏi: 294069

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe

  • A. [Ar] 4s23d6
  • B. [Ar]3d64s2.   
  • C. [Ar]3d8.       
  • D. [Ar]3d74s1.
Câu 18
Mã câu hỏi: 294070

Oxit lưỡng tính là

  • A. CrO.       
  • B. CaO.   
  • C. Cr2O3.    
  • D. MgO.
Câu 19
Mã câu hỏi: 294071

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

  • A. Na2CO3 và Na3PO4.  
  • B. Na2CO3 và Ca(OH)2.       
  • C. Na2CO3 và HCl.  
  • D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 20
Mã câu hỏi: 294072

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

  • A. dầu hỏa.       
  • B. nước.  
  • C. phenol lỏng.       
  • D. rượu etylic.
Câu 21
Mã câu hỏi: 294073

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

  • A. 1s22s2 2p6.        
  • B. 1s22s2 2p6 3s1.  
  • C. 1s22s2 2p6 3s2.  
  • D. 1s22s2 2p6 3s23p1.
Câu 22
Mã câu hỏi: 294074

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

  • A. Bạc.    
  • B. Đồng. 
  • C. Nhôm.       
  • D. Vàng.
Câu 23
Mã câu hỏi: 294075

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

  • A. Fe(OH)3.      
  • B. Fe2(SO4)3.     
  • C. Fe2O3
  • D. FeSO4.
Câu 24
Mã câu hỏi: 294076

Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

  • A. FeO.     
  • B. Fe2O3.       
  • C. Fe(OH)3.       
  • D. Fe(NO3)3.
Câu 25
Mã câu hỏi: 294077

Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Na
  • D. Fe
Câu 26
Mã câu hỏi: 294078

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

  • A. quặng manhetit.  
  • B. quặng pirit.    
  • C. quặng đôlômit.    
  • D. quặng boxit.
Câu 27
Mã câu hỏi: 294079

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

  • A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.  
  • B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
  • C. Điện phân dung dịch CaCl2.    
  • D. Nhiệt phân CaCl2.
Câu 28
Mã câu hỏi: 294080

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

  • A. xiđerit.           
  • B. hematit nâu.    
  • C. hematit đỏ.      
  • D. manhetit.
Câu 29
Mã câu hỏi: 294081

Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ      

  • A. Al và Cr.   
  • B. Fe và Cr.   
  • C. Mn và Cr.   
  • D. Fe và Al.  
Câu 30
Mã câu hỏi: 294082

Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

  • A. Fe
  • B. Na
  • C. K
  • D. Ca
Câu 31
Mã câu hỏi: 294083

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1
Câu 32
Mã câu hỏi: 294084

Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • A. Au
  • B. Ag
  • C. Al
  • D. Cu
Câu 33
Mã câu hỏi: 294085

Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)

  • A. 2,8 gam.     
  • B. 1,4 gam.  
  • C. 5,6 gam.     
  • D. 11,2 gam.
Câu 34
Mã câu hỏi: 294086

Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3.  Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)

  • A. 14 gam.      
  • B. 16 gam. 
  • C. 8 gam.            
  • D. 12 gam.
Câu 35
Mã câu hỏi: 294087

Trộn bột Cr2O3 với m gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được 78 gam Cr (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị m là (Cho O = 16, Al= 27, Cr = 52)

  • A. 13,5 gam    
  • B. 27,0 gam.    
  • C. 54,0 gam.  
  • D. 40,5 gam.
Câu 36
Mã câu hỏi: 294088

Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

  • A. 3,36 lít.    
  • B. 2,24 lít. 
  • C. 4,48 lít.         
  • D. 1,12 lít.
Câu 37
Mã câu hỏi: 294089

Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)

  • A. 3,36 lít.       
  • B. 2,24 lít.    
  • C. 4,48 lít.        
  • D. 6,72 lít.
Câu 38
Mã câu hỏi: 294090

Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)

  • A. 3,36 lít.     
  • B. 2,24 lít.   
  • C. 4,48 lít.     
  • D. 6,72 lít.
Câu 39
Mã câu hỏi: 294091

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

  • A. Ba
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr
Câu 40
Mã câu hỏi: 294092

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)

  • A. 7,84 lít.  
  • B. 4,48 lít.     
  • C. 3,36 lít.        
  • D. 10,08 lít.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ