Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe + X → FeCl3 ; FeCl3 + Y → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe
Oxit lưỡng tính là
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ
Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)
Trộn bột Cr2O3 với m gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được 78 gam Cr (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị m là (Cho O = 16, Al= 27, Cr = 52)
Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *