Pin thường được sử dụng một thời gian dài thì điện trở trong của pin tăng lên đáng kể và dòng điện pin sinh ra trong mạch kín trở nên khá nhỏ.
Vậy cường độ dòng điện trong mạch kín có liên hệ gì với điện trở trong của nguồn và các yếu tố khác của mạch điện?
Chúng ta cùng học bài mới- Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch để tìm xem mối liên hệ ở đây là gì nhé. Chúc các em học tốt !
Toàn mạch là một mạch điện kín gồm: Nguồn điện (E,r) nối với mạch ngoài là các vật dẫn có điện trở tương đương R
Mắc mạch điện như hình vẽ:
Thiết lập định luật Ôm cho toàn mạch
Nguồn điện thực hiện 1 công \( A = EIt\).
Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở ngoài và điện trở trong của nguồn điện: \(Q = R{I^2}t + r{I^2}t.\)
Theo Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: \(Q= A\) hay \(R{I^2}.t + {\rm{ }}r{I^2}.t = EIt\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow E = RI + rI = I(R + r)\\
\Rightarrow I = \frac{E}{{R + r}}
\end{array}\)
Dùng thí nghiệm chứng minh để thiết lập biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch
\({U_{AB}} = E - Ir\)
\({\mathop{\rm I}\nolimits} = \frac{E}{{{R_N} + r}}\) (1)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
Lưu ý:
\({\mathop{\rm I}\nolimits} = \frac{E}{{{R_N} + r}} \Leftrightarrow E = {\mathop{\rm I}\nolimits} ({R_N} + r) \Rightarrow E = {{\mathop{\rm U}\nolimits} _N} + Ir\)
\(E = {U_N}\) Khi: r = 0 hoặc mạch hở (I = 0)
Là hiện tượng nối tắt 2 cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi \({R_N} = 0\) . Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch.
\(I = \frac{E}{r}\) (2)
Khi đó: \(R \approx 0\) và \({I_{m{\rm{ax}}}} = \frac{E}{r}\)
Tác hại của hiện tượng đoản mạch là gây lên cháy chập mạch điện, đó chính là một trong những nguyên nhân dẫn tới các vụ cháy .
Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t:
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}E.It\) (3)
Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch :
\(Q = ({R_N} + {\rm{ }}r){I^2}t\) (4)
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q.
Ta có: \({\mathop{\rm I}\nolimits} = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
\(H = \frac{{{A_{cx}}}}{A}\frac{{{U_N}.It}}{{{\rm{E}}It}} = \frac{{{U_N}}}{{\rm{E}}}\)
Vận dụng: Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN:
\(H = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)
Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch:
A. Tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B. Tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
C. Tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
D. Tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Chọn đáp án D
Tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
\({\mathop{\rm I}\nolimits} = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch:
A. Tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài
B. Giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. Tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài
D. Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Chọn đáp án B
Giảm khi điện trở mạch ngoài tăng
Mắc một điện trở 14\(\Omega \) vào hai cực của nguồn điện có điện trở trong r=1\(\Omega \) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ?
Ta có:
\({\rm{I}} = \frac{E}{{{{\rm{R}}_{{\rm{td}}}} + {\rm{r}}}} = \frac{{\rm{2}}}{{{\rm{(5,5}} + {\rm{4,4)}} + {\rm{0,1}}}} = {\rm{0,2A}}\)
Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 2V, điện trở trong r = 0,1 \(\Omega \) mắc với điện trở ngoài R = 100 \(\Omega \). Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
Ta có:
\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{2}{{100 + 0,1}} = \frac{2}{{100,1}}(A)\)
\(U = {\rm{IR}} = \frac{2}{{100,1}}.100 = \frac{{200}}{{100,1}} = 1,998V\)
Cho mạch điện như hình vẽ
\({R_1} = {\rm{ }}20W{\rm{ }};{\rm{ }}{R_2} = {\rm{ }}20W{\rm{ }},{\rm{ }}{U_{AB}} = {\rm{ }}60V.\) Tính:
a) Tính điện trở của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng qua đoạn mạch?
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
d) Tính công và công suất mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1giờ.
a. Vì mạch điện mắc song song nên ta có:
\({R_1}//{R_2} \Rightarrow \) \({R_{AB}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = {\rm{ }}10\Omega \)
b. Cường độ dòng qua đoạn mạch:
\(I = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = 6A\)
c. Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế hai đầu của mỗi điện trở:
\(\begin{array}{l}
{I_1} = {\rm{ }}{I_2} = 3A\\
{U_1} = {U_2} = U = 60V
\end{array}\)
d. Công và công suất mà đoạn mạch:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{A{\rm{ }} = {\rm{ }}UIt{\rm{ }} = 60.6.3600 = 1296000J}\\
{P{\rm{ }} = {\rm{ }}UI{\rm{ }} = 360W}
\end{array}\)
Qua bài giảng Định luật Ôm đối với toàn mạch này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn
Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch và giải các dạng bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.
Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắc một điện trở 14 \(\Omega\) vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 \(\Omega\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính công suất mạch ngoài của nguồn điện khi đó.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào RN của mạch ngoài?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 66 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 67 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 67 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 9.1 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.2 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.3 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.4 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.5 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.6 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.7 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.8 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.9 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.10 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.11 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.12 trang 26 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắc một điện trở 14 \(\Omega\) vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 \(\Omega\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính công suất mạch ngoài của nguồn điện khi đó.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào RN của mạch ngoài?
Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 2V, điện trở trong r = 0,1 \(\Omega \) mắc với điện trở ngoài R = 100 \(\Omega \). Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
Mắc một điện trở 14\(\Omega \) vào hai cực của nguồn điện có điện trở trong r=1\(\Omega \) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch .
Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10Ω, điện trở trong là 1Ω có dòng điện đi qua là 2A. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là:
Một acquy có ghi 3V, điện trở trong 20 mΩ. Khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là:
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
Tìm phát biểu sai
Mạch kín gồm một nguồn điện và một biến trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài
Định luật Ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó.
Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối liên hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín.
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì? Có cách nào để tránh được hiện tượng này?
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào RN của mạch ngoài?
a. UN tăng khi RN tăng.
b. UN tăng khi RN giảm.
c. UN không phục thuộc vào RN.
d. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dẫn khi RN tăng dẫn từ 0 đến vô cùng.
Mắc một điện trở 14 \(\Omega\) vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 \(\Omega\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
b) Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω trên vỏ của nó ghi là 12V. Mắc vào hai cực của nó một bóng đèn ghi 12V – 5W.
a) Chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sang bình thường và tính công suất tiêu thụ thực tế.
b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sang mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch người ta vẽ được đồ thị như trên hình 13.3. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động E và điện trở trong r của nguồn là:
A. E = 4,5 V; r = 4,5Ω
B. E = 4,5 V; r = 0,25 Ω
C. E = 4,5 V; r = 1 Ω
D. E = 9 V; r = 4,5Ω
Chọn câu đúng
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 Ω được mắc nối tiếp với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch.
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.
Điện trở toàn phần của toàn mạch là
A. toàn bộ các điện trở của nó.
B. tổng trị số các điện trở của nó.
C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó.
D. tổng trị số của điện ìrơ trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 9.1. Suất điện động ξ của nguồn bằng tích của cường độ dòng điện I nhân với giá trị điện trở nào dưới đây ?
A. 12Ω B. 11Ω
C. 1,2Ω D. 5Ω
Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng
A. độ giảm điện thế mạch ngoài.
B. độ giảm điện thế mạch trong.
C. tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
Một bộ pin được mắc vào một biến trở. Khi điện trở của phần biến trở mắc trong mạch là 1,65 Ω thì hiệu điện thế ở hai đầu của nó là 3,3V; còn khi điện trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế là 3,5V. Suất điện động của bộ pin này là
A. 2V B. 1V
C. 3V D. 3,7V
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 5 Ω.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở ?
c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất toả nhiệt ở điện trở ?
Khi mắc điện trở R1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I2 = 1 A. Tính trị số của điện trở R1.
Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 = 1 000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V.
a) Tính suất điện động E và điện trở trong r của pin này.
b) Diện tích của pin là S = 5 cm2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimét vuông diện tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất H của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
nguồn điện có suất điện đọng là 3V và có điện trở trong là 2Ω . mắc song song 2 bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6Ω vào 2 cực của nguồn điện này .
a) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn .
b) nếu tháo bỏ 1 bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó ?
Câu trả lời của bạn
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R1 = 3 Ω.
Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.
b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // r1=4Ω,r2=6Ω. Cđdđ chạy trong mạch là 0.6α. Tính điện trở toàn mạch . Hđt giữa 2 đầu cả mạch . Cđdđ qua mỗi điện trở
Câu trả lời của bạn
Vì R1//R2, nên:
Ta có Rtd=(R1*R2)/(R1+R2)
=> U=I*Rtd
=>U=U1=U2 (do R1//R2)
=>I1=U1/R1 và I2=U2/R2
Kết: bài này là bài cơ bản..bạn cố gắng rèn :D chứ bài này mà k làm dc thì những bài tập sau là căng luôn đó...
cho mạch điện như hình vẽ. biết E=25V, r=1 ôm, R1=5 ôm, R2=R3=20 ôm.
a, Tính điện trở tương đương của mạch ngoài
b, tính cường độ điện trường qua mỗi điện trở
Câu trả lời của bạn
hình đâu?
một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (ôm) được mắc với điện trở 4,8(ôm) thành mạch kín.Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12(v).Suất điện động của nguồn điện là:
A:E=12,00(v)
B:E=12,25(v)
C:E=14,50(v)
D:E=11,75(v)
giúp em ghi ra công thức để giải luôn nha
Câu trả lời của bạn
B. E=12.25
\(I=U/R=12/4.8=2.5(A) \)
\(I=E/(R+r) <=> 2.5=E/(4.8+0.1) =>E=12.25\)
Đoạn mạch A,B gồm 2 điện trở R1=12 ôm và R2=36 ôm mắc nối tiếp. Đặt 1 hdt không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch A,B
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A,B và hđt qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cđdđ qua đoạn mạch là 0.6A
Câu trả lời của bạn
Đoạn mạch A,B gồm 2 điện trở R1=12 ôm và R2=36 ôm mắc nối tiếp. Đặt 1 hdt không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch A,B
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A,B và hđt qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cđdđ qua đoạn mạch là 0.6A
Trả lời :
Điện trở tương đương của mạch là :
Rtd = R1 + R2 = 48 (ôm)
Điện trở td sau khi mắc thêm R3 là :
Rtd' = \(\dfrac{24}{0,6}=40\left(ôm\right)\)
Có :
\(\dfrac{\left(R1.R3\right)}{\left(R1+R3\right)+R2}=40\) hay \(\dfrac{\left(12.R3\right)}{\left(12+R3\right)+36}=40\)
=> R3=6 (ôm)
Cho mạch điện R1 nối tiếp R2, R12//R3. E1=4V, E2=6V, r1=0.5Ω, r2=0.5Ω, R1=2Ω, R2=4Ω, R3=12Ω
a) tính Eb, rb và điện trở tương đương mạch ngoài
b) tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R3 trong thời gian 3 phút
Câu trả lời của bạn
phải có hình mới làm đc bạn nhé
một mạch điện kín có mạch ngoài không đổi.khi nguồn điện thay đổi thì cường độ dòng điện mạch chính thay đổi như thế nào
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật Ôm với toàn mạch, ta có cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I=\dfrac{E}{R+r}\)
Từ biểu thức trên ta thấy, nếu điện trở trong của nguồn không đổi thì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn.
Cho mình hỏi sao công thức tính hiệu điện thế mạch ngoài và hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện đều là E - I.r???
Câu trả lời của bạn
vì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện chính là hiệu điệ thế mạch ngoài
Cho 6 cục pin giống nhau E=3V, r=0,2Ω, R1=18,7Ω, R2=125Ω. Điện trở của Ampe kế rất nhỏ, chỉ 0,2A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi nguồn, tính R3.
Giúp mk câu tính I mỗi nguồn thôi. Thanks
https://hoc247.net/fckeditorimg/upload/files/Untitled(1).png
Câu trả lời của bạn
bn có thể mô tả mạch dc k
cho R1=6 ; R2=8 ; R3=16 ; Uab=20 .tính công và công suất trên từng điện trở trong 10 phút
a) (R1 nt R2 ) // R3
b) R1//R2//R3
c) R1 nt R2 nt R3
d) R1 nt ( R2//R3 )
e) (R1//R2) nt R#
Câu trả lời của bạn
Cho mạch điện
U=33V; R1=21; R2=42; R3=R4=R6=20;R5=30;R7=2 ôm, Rv rất lớn
a) Tính số chỉ vôn kế
b) Thay vôn kế bằng ampe kế, tính số chỉ ampe kế, biết Ra rất nhỏ
Câu trả lời của bạn
R1/R2=R3/R46
=> I5=0
vẻ lại mạch ....
Giúp em bài tính công suất này được không ạ ?
Mắc một điện trở 14 \(\Omega\) vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 \(\Omega\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính công suất mạch ngoài của nguồn điện khi đó.
Câu trả lời của bạn
Bài này tính I rồi suy ra Png đơn giản thôi bạn nhé
Cường độ dòng điện:
\(I = \frac{U}{{{R_{N}}}} = \frac{{8,4}}{{14}} = 0,6{\rm{ }}A\)
=> \(\xi = I({R_N} + {\rm{ }}r) = I{R_N} + Ir = 8,4 + 0,6.1 = 9V\)
Công suất mạch ngoài của nguồn điện :
\({P_{ng}} = \xi .I = 9.0,6 = 5,4{\rm{ }}W\)
em cảm ơn các a/chị nhiềuuuu
Ad cho em cầu cứu bài này với !!!!!!!!!!!!!!!!
Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 2V, điện trở trong r = 0,1 \(\Omega \) mắc với điện trở ngoài R = 100 \(\Omega \). Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
Câu trả lời của bạn
Hehe, bài này áp dụng Định luật Ohm là ra liền thôi bạn ơi
Ta có:
\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{2}{{100 + 0,1}} = \frac{2}{{100,1}}(A)\)
\(U = {\rm{IR}} = \frac{2}{{100,1}}.100 = \frac{{200}}{{100,1}} = 1,998V\)
dạ , hay quá các anh chị ơi, có thể xem giúp em bài này đc ko ạ
Cho mạch điện như hình vẽ : \(E = 3V,r = 0,5{\rm{\Omega }},{R_1} = 2{\rm{\Omega }},{R_2} = 4{\rm{\Omega }},{R_4} = 8{\rm{\Omega }},\)
\({R_5} = 100{\rm{\Omega }},{R_A} = 0\). Ban đầu K mở và ampe kế chỉ I=1,2A
a) Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b) Tìm R3,UMN,UMC
c) Tính cường độ mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng
Đây là hình vẽ ạ :
bài này bạn có thể làm theo cách của mình Lan Anh nhé
a)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB chứa hai nguồn :
\({U_{AB}} = 2E - 2rI = 4,8V\)
Cường độ dòng điện qua \({R_2},{R_4}:{I_{24}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_2} + {R_4}}} = 0,4A\)
Cường độ dòng điện qua \{R_1},{R_3}:{I_{13}} = I - {I_{24}} = 0,8A\)
b)
Ta có : \({I_{13}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{13}}}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_1} + {R_3}}}\)
Suy ra \({R_3} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{I_{13}}}} - {R_1} = 4{\rm{\Omega }}\)
Hiệu điện thế :
\({U_{MN}} = {U_{MA}} + {U_{AN}} = {U_{AN}} - {U_{AM}} = {U_2} - {U_1}\)
\({I_2}{R_2} - {I_1}{R_1} = 0\)
\({U_{MC}} = {U_{MA}} + {U_{AC}} = {U_{AC}} - {U_{AM}}\)
\( = (E - rI) - {I_1}{R_1} = 0,8V\)
c) Cường độ các dòng điện khi K đóng :
Do \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{R_3}}}{{{R_4}}}\) nên khi K đóng dòng điện qua R5 là I5=0 , dòng điện trên mạch chính và mỗi nhánh không thay đổi so với khi K mở
giải gấp dùm mình có hậu tạ
Cho ba pin p1,p2, p3 khác nhau về suất điện động và điện trở trong . Suất điện động các pin theo thứ tự kể trên lần lượt là 1V, 2V, 3V. Điện trở trong cũng theo thứ tự kể trên lần lượt là 1 omega, 2 omega, 3 omega. Hỏi có thể thay thế 3 pin trên bằng một nguồn điện duy nhất hay không? Tại sao?
co vi 3 nguon dien tren mat noi tiep voi tong E=1+2+3=6;r=6;oi chi can thay 1 nguon moi voi E=R=6
OK !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cuố tuần có ai ở nhà ko giúp em câu này với được không ạ ?
Mắc một điện trở 14 \(\Omega\) vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 \(\Omega\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
b) Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
Câu trả lời của bạn
Cuối tuần chăm chỉ học bài cả nhà ơi !!!!!!!!!!!!!!!
Câu a:
Cường độ dòng điện:
\(I = \frac{U}{{{R_{N}}}} = \frac{{8,4}}{{14}} = 0,6{\rm{ }}A\)
=> \(\xi = I({R_N} + {\rm{ }}r) = I{R_N} + Ir = 8,4 + 0,6.1 = 9V\)
Câu b:
Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện
P = UI = 8,4. 0,6 = 5,04 W
\({P_{ng}} = \xi .I = 9.0,6 = 5,4{\rm{ }}W\)
Hihi
Không thấy hình vẽ nên mình sẽ gợi ý thôi Hihi nhé
Bạn tính hiệu điện thế giữa 2 bản tụ bình thường (Coi điện trở của tụ vô cùng lớn)
Sau đó tính điện tích của tụ điện theo công thức
q=UC
Bài tập của bạn Khánh Linh giống hệt bài tập cô mình giao luôn
Cho em hỏi câu này được ko ạ ?
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sang mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
Câu trả lời của bạn
Hi, theo mình thì làm như thế này
Câu a:
Điện trở tương đương của mạch ngoài là \({R_1} = 3{\rm{ }}\Omega .\)
Cường độ dòng điện mạch chính là \({I_1} = 0,6{\rm{ }}A.\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là \({I_{d1}} = 0,3A\)
Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là \({P_d} = 0,54W\)
Câu b:
Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là \({R_2} = {\rm{ }}6\Omega \) và cường độ dòng điện chạy qua đèn \({I_{d2}} = 0,375A\) , nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
Thank kiu very much bạn Thanh hải nhé <3 <3
Hãy tính điện trở R1 R2 R3. Trong biến trở có tay quay như hình vẽ. Biết rằng khi tay quay chuyển động từ núm nọ đến núm tiếp theo thì CĐDĐ qua R0=30 lại thay đổi 1 A. Biết Uab=120v
Câu trả lời của bạn
biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện đang từ R1 = 3 (ôm) đến R2 = 10.5 (ôm) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguon tăng gấp hai lần. điện trở trong của nguôn điện đo là
Câu trả lời của bạn
Giúp P với cả nhà ơiii
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Câu trả lời của bạn
bài giải bạn cần đây nhé
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì? Có cách nào để tránh được hiện tượng này?
Câu trả lời của bạn
Khi hiện tượng này xảy ra, dòng điện chạy trong mạch kín có cường độ lớn sẽ làm hỏng nguồn điện, dây sẽ nóng mạnh có thể gây cháy, bỏng.
Để tránh hiện tượng này xảy ra, phải sử dụng cầu chì đúng định mức hoặc sử dụng công tắc (cầu dao) tự động ngắt mạch khi cường độ dòng điện tăng tới một giá trị xác định chưa tới mức gây nguy hiểm (còn gọi là aptômat).
Trong điều kiện nào thì một chiếc pin nào đó có thể cho dòng điện lớn nhất?
Câu trả lời của bạn
Khi doản mạch
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *