Thông qua bài học các em sẽ nắm được các khái niệm mới về Điện thế và hiệu điện thế . Bài viết trình bày cụ thể về lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em nắm vững và hiểu sâu hơn về nội dung bài.
Mời các em cùng tìm hiểu Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế. Chúc các em học tốt!
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Công thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
Đơn vị điện thế là vôn (V).
\(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Với q > 0, nếu \({A_{M\infty }} > 0\) thì \({V_M} > {\rm{ }}0\) ; nếu \({A_{M\infty }} < 0\) thì \({V_M} < {\rm{ }}0\).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
\({U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)
Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều
Hiệu điện thế:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\)
Cường độ điện trường:
\(E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\)
Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec E\) .Biết \(\alpha = \widehat {ABC} = {60^0},BC = 6cm,\,{U_{BC}} = 120V\)
a). Tìm \({U_{AC,}}\,\,{U_{BA}}\) và độ lớn \(\vec E\) .
b). Đặt thêm ở C một điện tích \(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{9.10^{ - 10}}C\) .Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a. là \(\frac{1}{2}\) tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và \(AC = \frac{{6\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \)
\({U_{BA}} = {\rm{ }}{U_{BC}} = {\rm{ }}120V,{\rm{ }}{U_{AC}} = {\rm{ }}0\)
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{{U_{BA}}}}{{BA}} = 4000V/m\) .
b. \(\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \vec E \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}} = 5000V/m\)
Qua bài giảng Điện thế và hiệu điện thế này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1.107 m/s.
a) Hãy cho biết dấu điện tích của các bản A và B của tụ điện.
b) Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản. Điện tích của êlectron: -1,6.10 -19 C. Khối lượng của êlectron: 9,1.10 -31 kg.
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m.
a) Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
b) Có thể dùng hiệu điện thế nói trên để thắp sáng đèn điện được không ?
Bắn một êlectron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loai phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (Hình 5.2). Hiệu điện thế giữa hai bản là U.
a) Electron sẽ bị lệch về phía bản dương hay bản âm ?
b) Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Viết biểu thức tính công của lực điện trong sự dịch chuyển của êlectron trong điện trường.
c) Viết công thức tính động năng củạ êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tác dụng nhiệt là làm nóng vật dẫn mà nó chạy qua: làm bàn là nóng, làm bóng đèn sáng.
Tác dụng từ là làm xuất hiện từ trường xung quanh dòng điện: làm nam châm điện dùng trong quạt điện, bánh xe..
Tác dụng sinh học: một ví dụ quen thuộc ở cấp 2 là làm chân ếch bị co khi nối dòng điện, ứng dụng trong y học nữa đấy
Tác dụng hóa học: khi đưa dòng điện qua dung dịch thì làm xuất hiện các chất hóa
Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó. Nếu quá mức đó thì dụng cụ sẽ hỏng, chẳng hạn dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt.
hiệu điện thế định mức là hiệu điện thế mà ở đó đồ dùng điện hoạt động bình thường
một cuộn dây có điện trở thuần r=25 (ôm).và độ tự cảm L=1/4pi(H).mắc nối tiếp với một điện trở R=5 ôm, cường độ dog điện trong mạch là i= 2 căn 2 cos(100pi t).Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là ??
Câu trả lời của bạn
một máy biến thế có hiệu suất H=80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng thứ cấp có 300 vòng.
Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động là 100 ôm. cuộn cảm ZL= 100 ôm
hệ số công suất của mạch sơ cấp bằng 1.
Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1= 100V, f= 50Hz
Cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp là?
đáp án: 2,5 A
thầy cho em hỏi có phải cứ lắp thêm R, ZL .. vào thì máy biến áp thành không lý tưởng không ạ?
Câu trả lời của bạn
Không bạn nhé, vì R, L đc tính là mạch ngoài chứ ko thuộc máy biến áp.
mac von ke nhu the nao? Khi naihieu dien the giua 2 dau nguon dien co so chi khac 0
Câu trả lời của bạn
mắc Vôn kế phải song song với bóng đèn để đo hiệu điện thế giữa 2 cực bóng đèn
câu 2 của bn có phải là:khi nào hiệu điện thế giữa 2 đầu nguồn điện có số chỉ khác 0 ?
-chốt dương của nguồn điện lắp với chốt dương của vôn kế
-vôn kế song song với nguồn điện,bóng đèn
mà cho mik hỏi để hiệu điện thế khác ko thì có cần đóng khóa K ko
Lanđa = 0.4 um và A = 2eV để triệt tiêu dòng quang điện phải đặt giữa catot và anot một hđt bằng
Câu trả lời của bạn
sử dụng công thức Eisteinh ta thu được
\(hf = A+ eU_h\)
=> \(eU_h = \frac{hc}{\lambda}-A = \frac{6.625.10^{-34}3.10^8}{0.4.10^{-6}}-2.1,6.10^{-19}=1,77.10^{-19}J\)
=> \(U_h= 1,105V.\)
Như vậy cần đặt vào Catot và Anot hiệu điện thế 1,105 V thì dòng quang điện bị triệt tiêu.
Một tụ điện có diện dung 500 pF được mắc vào hai cực của một máy phát diện có hiệu diện thế 220 V . Tính diện tích của thụ điện ?
Câu trả lời của bạn
Tụ điện có C = 500pF mắc vào 2 cực của máy phát diện có hiệu diện thế U = 220 ( V ) thì diện tích của tụ Q = CU
→ Q = 500 . 10-12 . 220 = 0,11 . 10-6 ( C ) = 0,11μC
Cho một tụ điện phẳng mà 2 bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí . Hai bản cách nhau 2mm.
a) Tính diện tích dung của tụ diện đó.
b) Có thể đặt một hiệu diện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản của tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3 .106 V /m
Câu trả lời của bạn
Tụ điện phẳng có hai bản cực hình tròn bán kính R = 2 cm ( = 2 . 10-2 m ) đặt trong không khí hai bản cách nhau d = 2mm = 2 . 10-3 m
a) Điện dung tụ điện :
C = \(\frac{S}{9.10^94\pi d}=\frac{\pi R^2}{9.10^94\pi d}=\frac{R^2}{9.10^94d}\)
Thay số tính được :
C = \(\frac{\left(2.10^2\right)^2}{9.10^9.4.2.10^{-3}}=5,56pF\)
b) Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào 2 bản cực với Fgh = 3 .106 ( V / m ) là : Ugh = Egh . d = 3 . 106 . 2 . 10-3 = 6000 ( V )
- Trên 1 bóng đèn có ghi 1,5 V , số đó cho ta biết điều gì ?
- 2,5 mA = ............... A ?
- Trên mỗi bóng đèn có ghi 9V , để sử dụng có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 12V đc không ? Vì sao ?
Giúp mình đi mình tick cho nhé !
Câu trả lời của bạn
- Số ghi 1,5V là hiệu điện thế định mức của bóng. Là hiệu điện thế tại đó bóng sáng bình thường.
- 2,5mA = 0,0025A
- Trên bóng đèn có ghi 9V, thì không thể mắc vào hiệu điện thế 12V đc vì vượt quá hiệu điện thế định mức sẽ gây cháy bóng.
tính công mà lực điện tác dụng lên 1 electron sinh ra khi nó chuyển dộng từ điểm M đến điểm N . Biết hiệu điện thế UMN=50V .
Câu trả lời của bạn
A=q.U=-1.6*10^-19*50=-8*10^-18
có 2 bản kim lại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm . Hiệu điện thế giữa bản dương với bản âm là 120V . Hỏi điện thế của điểm M nằm trong khoảng giữa 2 bản , cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm .
Câu trả lời của bạn
Có hai bóng đèn ghi Đ1 (12V-0,6A)và đèn Đ2 (12 V - 0,3 A)
a) Có thể mắc hai bóng đèn Đ1 nối tiếp Đ2 rồi mắc vào hiệu điện thế 24 V được không vì sao ?
b) Để các bóng đèn sáng bình thường cần phải mắc như thế nào ? Vẽ hình
c) Tính điện năng tiêu thụ của hai bóng đèn trên trong 40 phút
Câu trả lời của bạn
a) Không thể mắc 2 bóng đèn nối tiếp nhau vì CĐDĐ định mức của mỗi đèn khác nhau
b) Phải mắc 2 bóng đèn song song với nhau
c ) 40 phút = 2400s
Điện năng tiêu thụ điện của bóng đèn 1:
ADCT: A1 = U1.I1.t = 12 . 0,6 . 2400 = 17280 (J)
Điện năng tiêu thụ điện của bóng đèn 2 là:
ADCT: A2 = U2 . I2 . t = 12 . 0,3 . 2400 = 8640 (J)
Hiện nạy có nhiều học sinh thắc mắc hỏi:
-Hệ mặt trời có bao nhiêu hành tinh? Giải thích vì sao?
Sẵn tiện mình trả lời luôn vs mí bạn là mình có xài olm nhé:
Lê Nguyên Hạo - Trang của Lê Nguyên Hạo - Học toán với OnlineMath
Câu trả lời của bạn
một điện tích q=1μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường nó thu được một năng lượng W=0,2mJ . Hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B có giá trị bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
U = 200 (V)
một quả cầu nhỏ có khối lượng m=3,06×10-15kg , mang điện tích 4,8×10-18C , nằm lơ lửng giữa 2 tấm kim lại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu , cách nhau 1 khoảng 2cm . Lấy g=10m/s2 .
a) tính công của lực điện sinh ra để giữa quả cầu nằm lơ lửng giữa 2 bản kim loại .
b) tính hiệu điện thế đặt vào 2 tấm kim loại .
Câu trả lời của bạn
Khi quả cầu lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song, nằm ngang nhiễm điện trái dấu, thì quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng trọng lực \(P=mg\) hướng xuống dưới, lực điện \(F=qE\) hướng lên trên.
\(P=F\Leftrightarrow mg=qE\) với\( m=3,06.10^{-15} kg; q=4,8.10^{-18} C ; g=10 m/s^2\).
Ta tính được: \(E=6,375.10^3V/m\)
Suy ra hiệu điện thế \( U=Ed=6,375.10^3 V/m \times 2.10^{-2}m=127,5 V\)
một điện tích q=1μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường nó thu được một năng lượng W=0,2mJ . Hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B có giá trị bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Năng lượng thu được bằng công của lực điện trường
\(\Rightarrow W=q.U \Rightarrow U=\dfrac{W}{q}=\dfrac{0,2.10^{-3}}{10^{-6}}=200V\)
Khi tia tới vuông góc vs tia phản xạ thì góc hợp bởi giữa pháp tuyến tại điểm tới và mặt gương có gtrij ,,,,,,,, độ
Câu trả lời của bạn
Các bn đều sai hết rùi. Cho dù góc tới hay góc phản xạ bằng bao nhiu, cho dù tia tới có vuông góc vs tia p. xạ hay ko thì pháp tuyến và mặt gương lúc nào cx bằng 90 độ hết, các bn thử vẽ hình ra xem.
Một ng cao ....... m đứng ở bờ ao , bờ ao cách mặt nc 0,4 m , thì khoảng cách từ đỉnh đầu ng đó đến ảnh của nó là 420 cm.
Câu trả lời của bạn
Người đó cao
ĐỔI:420=4.2
4.2-0.4x2=3.4
3.4:2=1.7
Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là đã dựa trên kiến thức vật lí nào?
Mặt phẳng nghiêng
Khối lượng và trọng lượng
Sự nở vì nhiệt
Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu trả lời của bạn
Định luật truyền thẳng của ánh sáng
dấu chấm cuối bạn ơi
Dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng nha bạn!
dựa trên kiến thức vật lí: định luật truyền thẳng ánh sáng
Khoảng cách từ 1 điểm sáng đến gương là 5cm , khoảng cách từ điểm sáng đến ảnh của nó là ...........
Câu trả lời của bạn
theo thính chất ảnh tạo bởi guong phẳng ta có:h= h'
nên h= h'= 5 cm
=> khoảng cách từ vật đến ảnh của nó bằng: h+ h'= 5 cm+ 5 cm= 10 cm
vậy khoảng cách từ vật đến ảnh của nó bằng 10 cm
sử dụng các ký hiệu quy ước ,Vẽ sơ đồ mạch điện gồm:một nguồn điện có hai pin,hai bóng đèn mắc nối tiếp ,vôn kế đo đèn 1,các dây nối và 1 công tằc K trong trừơng hợp đèn sáng.Hãy xác định chiều của dòng điện trong sơ đồ
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *