Khi giải bài tập về bộ nguồn điện ta thường gặp các đoạn mạch chứa nguồn điện. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về mối liên quan giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện, các đặc điểm suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn khi ghép các nguồn điện với nhau.
Mời các em cùng nghiên cứu nội dung Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ.
Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi tới cực âm và đi ra từ cực dương.
\({U_{AB}} = E{\rm{ }}-{\rm{ }}I\left( {r{\rm{ }} + {\rm{ }}R} \right)\)
Hay \(I = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{r + R}} = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}}\)
Lưu ý : Chiều tính hiệu điện thế \({U_{AB}}\) là chiều từ A đến B : Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của nguồn trước thì suất điện động được lấy giá trị dương , dòng điện có chiều từ B đến A ngược với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm điện thế \(I\left( {r + {\rm{ }}R} \right)\) được lấy giá trị âm
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm n nguồn điện được ghép nối tiếp với nhau, trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện tiếp sau thành dãy liên tiếp.
\(\begin{array}{l}
{E_b} = {E_1} + {E_2} + \ldots .. + {E_n}\\
{r_b} = {r_1} + {r_2} + \ldots + {r_n}
\end{array}\)
Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp thì suất điện động \({E_b}\) và điện trở \({r_b}\) của bộ:
\({E_b} = nE\) và \({{\rm{r}}_{\rm{b}}}{\rm{ = nr}}\).
Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng điểm A và nối các cực âm các nguồn vào cùng điểm B.
Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r ghép song song thì:
\({E_b} = E\); \({r_b} = \frac{r}{m}\)
Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi nguồn có suất điện động E, điện trở trong r ghép nối tiếp thì :
\({E_{b}} = n.E{\rm{ }};{\rm{ }}{r_b} = \frac{{nr}}{m}\)
Cho mạch điện như hình vẽ
\(\xi = 6V;r = 1\Omega \); \(R = 2\Omega ;{U_{AB}} = 3V\) . Tìm I?
Ta có:
\(I = \frac{{\xi - {U_{AB}}}}{{R + r}} = \frac{{6 - 3}}{{2 + 1}} = 1(A)\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
Ta có:
\({U_{AB}} = - \xi + I(r + R)\)
Suy ra: \({U_{AB}} = - 6 + 1\left( {2 + 1} \right) = 3V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \).
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Ta có:
\({\xi _b} = 2\xi + 3\xi = 5\xi = 5.1,5 = 7,5V\)
\({r_b} = \frac{{2r}}{2} + 3r = 4r = 4\Omega \)
Vậy, theo công thức định luật Ohm, cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{7,5}}{{6 + 4}} = 0,75A\)
Qua bài giảng Ghép các nguồn điện thành bộ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song đơn giản
Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản.
Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 72 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 10.1 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.2 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.5 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.6 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.7 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.8 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.9 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.10 trang 28 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là \(\varepsilon = 1,5v, r = 1 \Omega\). Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W. Tính hiệu suất của bộ nguồn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
Một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R=r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều như thế nào?
Hãy trình bày các mối quan hệ trong đoạn mạch có chứa nguồn điện.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lướt là:
là \(\varepsilon _1 = 4,5v, r_1 = 3 \Omega\)
là \(\varepsilon _2= 3v, r_2 = 2 \Omega\)
Mắc hai nguồn thành mạch điện kín như sơ đồ sau. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là \(\varepsilon = 1,5v, r = 1 \Omega\)
Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W.
a) Các đèn có sáng bình thường không? Vì sao.
b) Tính hiệu suất của bộ nguồn.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin.
d) Nếu tháo bớt mỗi bóng đèn thì còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
Chọn phương án đúng.
Một nguồn điện với suất điện động ℰ, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch:
A. Vẫn bằng I
B. Bằng 1,5I
C. Bằng I/3
D. Giảm đi một phần tư
Chọn phương án đúng
Một nguồn điện với suất điện động ℰ, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp, thì cường độ dòng điện trong mạch.
A. Bằng 3I
B. Bằng 2I
C. Bằng 1,5I
D. Bằng 2,5I
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14.14, trong đó : ℰ1 = 8V; r1 = 1,2Ω; ℰ2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào? Vì sao?
c) Tính hiệu điện thế : UAC và UBC
Hai pin được ghép với nhau theo các sơ đồ ở hình 14.12. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong các trường hợp:
a) Hai pin ghép nối tiếp (hình 14.12a) có suất điện động và điện trở trong r1 và r2 khác nhau.
b) Hai pin ghép xung đối (hình 14.12b) có suất điện động và điện trở tương ứng là ℰ1, r1 và ℰ2, r2 (ℰ1 > ℰ2)
Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn điện gồm 6 ắc quy mắc như hình 14.13. Cho biết mỗi ắc quy có ℰ = 2 V; r = 2 Ω
Cho mạch điện như hình 14.14. Mỗi pin có ℰ = 1,5 V; r = 1 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 3,5 Ω. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài.
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. đặt liên tiếp cạnh nhau.
B. với các cực được nối liên tiếp với nhau.
C. mà các cực dương của nguồn này được nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau.
D. với các cực cùng dấu được nối liên tiếp với nhau.
Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. có các cực đặt song song nhau.
B. với các cực thứ nhất được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực còn lại được nối vào điểm khác.
C. được mắc thành hai dãy song song, trong đó mỗi dãy gồm một số nguồn mắc nối tiếp.
D. với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào điểm khác.
Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng
A. suất điện động lớn nhất trong số suất điện động của các nguồn điện có trong bộ.
B. trung bình cộng các suất điện động của các nguồn có trong bộ.
C. suất điện động của một nguồn điện bất kì có trong bộ.
D. tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ.
Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động E và điện trở trong r, được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như Hình 10.1. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này tương ứng là
A. E, r
B. 2E, r
C. 2E, 2r
D. 4E, 4r
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau E1 = E2 = 2V và có điện trở trong tương ứng là r1 = 0,4 Ω và r2 = 0,2 Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.2. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Tính trị số của điện trở R
A. 1 Ω B. 0,6 Ω
C. 0,4 Ω D. 0,2 Ω
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E1 = 3V; r1 = 0,6Ω; E2 = 1,5V; r2 = 0,4Ω được mắc với điện trở R = 4 Ω. Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3.
a) Tính cường độ dòng điện chạy,trong mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.
Hai nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω như sơ đồ Hình 10.4.
Trong trường hợp Hình 10.4a thì dòng điện chạy qua R có cường độ I1 = 0,4 A ; còn trong trường hợp Hình 10.4b thì dòng điện chạy qua R có cường độ I2 = 0,25 A.
Tính suất điện động E và điện trở trong r.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E1 = 4 V ; r1 = 2 Ω và E2 = 3 V ; r2 = 3 Ω được mắc với biến trở R thành mạch điện kín theo sơ đồ như Hình 10.5.
Biến trở phải có trị số R0 là bao nhiêu để không có dòng điện chạy qua nguồn E2?
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động E0 = 2 V và điện trở trong r0 = 0,1 Ω, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này.
a) Để dòng điện chạy qua điện trở R có cường độ cực đại thì bộ nguồn này phải gồm bao nhiêu dãy song song, mỗi dãy gồm bao nhiêu acquy mắc nối tiếp ?
b) Tính cường độ dòng điện cực đại này.
c) Tính hiệu suất của bộ nguồn khi đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Điện trở của bóng đèn:
\({R_d} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12{\rm{\Omega }}\)
Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch , ta được cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I = \frac{\xi }{{{R_d} + r}} = \frac{6}{{12 + 0,6}} = 0,476A\)
Hai nguồn điện này có suất điện động và điện trở trong lần lượt là:
ξ1 = 4,5 V; r1 = 3 Ω
ξ2 = 3 V; r2 = 2 Ω
Câu trả lời của bạn
+ Suất điện động và điện trở của bộ nguồn:
ξb=ξ1+ξ2=4,5+3=7,5V; rb=r1+r2=3+2=5Ω
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\(I = \frac{{{\xi _b}}}{{{r_b}}} = \frac{{7,5}}{5} = 1,5A\)
+ Hiệu điện thế UAB trong trường hợp này là:
\({U_{AB}} = {\xi _2} - I.{r_2} = {\xi _1} - I.{r_1} = 4,5 - 1,5.3 = 0V\)
A. suất điện động E và điện trở trong r.n
B. suất điện động E và điện trở trong nr
C. suất điện động nE và điện trở trong r.
D. Tất cả A, B, C là đúng.
Câu trả lời của bạn
Ghép song song n nguồn điện giống nhau suy ra:
Eb=E; rb=r.n
Chọn A
Mộ bộ nguồn gồm nguồn điện E1 = 16 V, điện trở trong r = 2Ω, được mắc xung đối với nguồn điện E2 = 4 V, r2 = 3 Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua R là I = 1,5 A. Hiệu điện thế từ cực dương đến cực âm của nguồn E2 là:
A. 0,5 V.
B. 8,5 V.
C. -0,5 V.
D. -8,5 V.
Câu trả lời của bạn
Suất điện động của bộ:
\(\begin{array}{l} {E_b}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {E_1}{\mkern 1mu} - {\mkern 1mu} {E_2}{\mkern 1mu} = 16 - 4 = 12V\\ \Rightarrow {r_b}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {r_1}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {r_2}{\mkern 1mu} = 2 + 3 = 5{\mkern 1mu} {\rm{\Omega }} \end{array}\)
Cường độ dòng điện:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {I{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} \frac{E}{{R{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} r}} = \frac{{12}}{{5{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} R}} = 1,5{\mkern 1mu} A}\\ { \Rightarrow R{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} 3{\mkern 1mu} {\rm{\Omega }};}\\ {{U_2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} E{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} I{r_2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} 4 + 1,5.3 = 8,5{\mkern 1mu} V} \end{array}\)
Chọn B
Điện trở R = 0,3 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì
A. n = 1 và m = 12
B. n = 6 và m = 2
C. n = 4 và m = 3
D. n = 2 và m = 6
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Ta có suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{\xi _b} = m\xi = 2m}\\
{{r_b} = \frac{{mr}}{n} = \frac{{0,1m}}{n} = \frac{{{m^2}}}{{120}}}
\end{array}} \right. \to I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{2m}}{{R + \frac{{{m^2}}}{{120}}}} = \frac{{240}}{{m + \frac{{120R}}{m}}}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cosi có
\(\begin{array}{l}
m + \frac{{120R}}{m} \ge 2\sqrt {120R} \\
\to I \le \sqrt {\frac{{120}}{R}} \\
{I_{\max }} = \sqrt {\frac{{120}}{R}} \to m = \sqrt {120R} = 6 \to n = 2
\end{array}\)
Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
A. 9 V, 3 Ω.
B. 27 V, 9 Ω.
C. 3 V, 1 Ω.
D. 9 V, 9 Ω.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Suất điện động và điện trở trong của các pin lần lượt là
\(\xi = \frac{{{\xi _b}}}{3} = 3\,\,V;{\rm{r}} = \frac{{{r_b}}}{3} = 1\,\,\Omega .\)
Câu trả lời của bạn
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 6V và điện trở trong r, mạch ngoài là một điện trở thuần R = 3Ω . Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài là 4,5V. Điện trở trong của bộ nguồn có giá trị
A. 2Ω ; B. 4Ω; C. 6Ω; D. 3Ω
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện của mạch \(I=\dfrac{E}{R+r}\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: \(U=I.R=\dfrac{E.R}{R+r}\)
\(\Rightarrow 4,5=\dfrac{6.3}{3+r}\Rightarrow r = 1 \Omega\)
2 nguồn điện có điện trở trong và suất điện động lần lượt là : E1=4,5V ; r1 = 3\(\Omega\) và E2=3V ; r2=2\(\Omega\) .
mắc 2 nguồn điện thành mạch điện kín như sơ đồ hình 10.6 . tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
hình 10.6 sách giáo khoa Vật lý 11 trang 58
Câu trả lời của bạn
sách giáo khoa chương trình chuẩn nhé
2 nguồn điện có điện trở trong và suất điện động lần lượt là : E1=4,5V ; r1 = 3Ω và E2=3V ; r2=2Ω .
mắc 2 nguồn điện thành mạch điện kín như sơ đồ hình 10.6 . tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
hình 10.6 sách giáo khoa Vật lý 11 trang 58
Câu trả lời của bạn
Như sơ đồ hình 10.5 thì hai nguồn điện này được mắc nối tiếp với nhau nên dòng điện chạy qua mạch kín có chiều từ dương của mỗi nguồn. Áp dụng công thức suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp và đinh luật ôm đối với toàn mạch ta có cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I = (ξ1 + ξ2)/ (r1 + r2) = 1,5 A/
HIệu điện thế UAB trong trường hợp này là UAB = -ξ2 + Ir2 = 0.
trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.7 , 2 pin có cùng suất điện động E=1,5V và điện trở trong r=1ΩΩ .
2 bóng đèn giống nhau có cùng số ghi trên đèn là 3V-5W . cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ .
a) các bóng đèn có sáng bình thường không ? vì sao ?
b) tính hiệu suất của bộ nguồn .
c) tính hiệu điện thế giữa 2 cực của mỗi pin .
d) nếu tháo bớt 1 đèn thì đèn còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu ?
hình 10.7 sách giáo khoa Vật lý (chương trình chuẩn) trang 58 .
Câu trả lời của bạn
tóm tắt
E1= E2= 1,5 V
r1= r2 = 1 ôm
Uđm = 3V
Pđm = 5 W
a) bóng đèn có sáng bt k vì sao
cường độ dòng điện định mức là
Iđm = Pđm/ Uđm =5/3=1,66 A
điện trở của mỗi bóng đèn là
R1=R2 =U^2/P = 3^2/5 = 1,8 ôm
điện trở tương đương của mạch ngoài là
Rtđ = (R1.R2)/(R1+R2) mà R1=R2=1,8 ôm
=> Rtđ= 0,9 ôm
suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
vì 2 pin được lắp nt và có cùng suất điện động và điện trở trong
=> Eb =2E= 2.1,5=3V
rb=2r=2.1=2ôm
cường độ dòng điện chạy qua mạch là I =Eb/(Rn + rb) = 3/(0,9+2) = 1,03A
I <Iđm => đèn sáng yếu
b) hiệu suất của bộ nguồn là
H= Rn/ (Rn+rb) = 0,9/(0,9+2) = 0,31.100=31%
c) hiệu điện thế của mỗi pin là
UP1 = E1- I.r1 = 1,5-1,03.1 = 0,47V
UP1 = Up2 = 0,47V
d) nếu tháo 1 bóng đèn
Rn= R1=R2= 0,9 ôm
cường độ dòng điện lúc này
I = Eb/(Rn +rb) = 3/(0,9+2) = 1,03A
Công suất lúc này là P= Rn.I^2=0,9(1,03)^2=0,95 W
một acquy có suất điện động và điện trở trong là E=6V và r=0,6Ω . sử dụng bóng đèn này để thắp sáng bóng đèn có 6V - 3W . tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi đó .
Câu trả lời của bạn
R.đèn=62/3=12ôm
6=I*(12+0.6)
->I
U=E-I*(12+0.6)
Mạch điện hình 6.4: E1 = 16 V, E2 = 7 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = R2 = 5Ω. RV rất lớn, bỏ qua RA và điện trở dây nối. Tính số chỉ của ampe kế , số chỉ của vôn kế. Giup mình giải bài này bằng định luật kickhoff càng tốt nhé. Thanhks.
Câu trả lời của bạn
Vì điện trở Rv rất lớn nên không có dòng điện rẽ vào mạch MN vì thế dòng điện qua các điện trở và ampe kế đều có cùng 1 giá trị là IA
Ta có UMN = IA.(R2 + r2) + E2 = 6.IA + 7
Mặt khác UMN = E1 - IA(R1 + r1) = 16 - 6.IA
6.IA + 7 = 16 - 6.IA
<=> 12.IA = 9
<=> IA=0,75 A
=> Uv = UMN = 6.0,75 + 7=11,5 (V)
cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5 , trong đó nguồn điện có suất điện dộng E=12V , r=1,1Ω , R=0,1Ω .
a) điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất ?
b) điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất ? tính công suất tiêu thụ lớn đó .
hình 11.5 sách giáo khoa Vật Lý 11 (chương trình chuẩn) trang 62 .
Câu trả lời của bạn
hình 11.5 tuj k thấy nhưng cho mạch này nối tiếp nha
a. P=Rm*I2 =Rm*(E2/(Rm+r)2)=E2/(Rm+(r2/Rm)+2r)
Pmax khi (Rm+(r2/Rm))min
theo bất đẳng thức côsi nên Rm+r2/2 lớn hơn hoặc bằng 2 căn (Rm*r2/2)
để min thì xảy ra dấu =
suy ra Rm=r2/2 hay Rm=r nên R+Rb=r .được Rb=X
b.tương tự X=R+r
a) Để công suất tiêu thụ mạch ngoài là lớn nhất thì R+X=r
=> X=1,1 - 0,1=1(\(\Omega\)
b) Để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất thì X=R+r =1,1+0,1=1,2\(\Omega\)
Công suất đó là: Pmax =I2.R=\(\left(\frac{\in}{R+X+r}\right)^2.X=\left(\frac{12}{1,1+1,2+0,1}\right)^2.1,2=30\left(\text{W}\right)\)
a) Tính điện trở x để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất.
- Mạch ngoài gồm điện trở R mắc nối tiếp với điện trở x, có điện trở tương đương là: RN = R + x = 0,1 + x.
- Cường độ dòng điện trong trong mạch : I = ξ/ (R + r + x)
- Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
Để công suất P trên đây lớn nhất thì mẫu số ở về phải là nhỏ nhát. từ bất đẳng thức cô si ta có R + x = r.
Từ đó suy ra: x = r –R = 1 Ω.
b) Công suất tiêu thụ trên điện trở x:
- Tính công suất tiêu thụ trên điện trở x này là lớn nhất:
+ Từ các tính toán trên, ta có công suất tiêu thu, điện trở x là:
+ Tương tự như đã làm ở trên đây, công suất Px lớn nhất khi x= R + r = 1,2 Ω.
Giá trị của công suất lớn nhất này là:30 W.
cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5 , trong đó nguồn điện có suất điện dộng E=12V , r=1,1Ω , R=0,1Ω .
a) điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất ?
b) điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất ? tính công suất tiêu thụ lớn đó .
hình 11.5 sách giáo khoa Vật Lý 11 (chương trình chuẩn) trang 62 .
cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5 , trong đó nguồn điện có suất điện dộng E=12V , r=1,1\(\Omega\) , R=0,1\(\Omega\) .
a) điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất ?
b) điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất ? tính công suất tiêu thụ lớn đó .
cho mình hỏi cách xác định xem chập bỏ và làm các loại mạch khó được không
Câu trả lời của bạn
cả về khóa k nữa ạ
Một nguồn điện có suất điện động 150V và điện trở trong 2 ôm. Dùng nguồn điện này để thắp sáng bình thường các bóng đèn có giá trị định mức 120V-180W. Số bóng đèn được thắp sáng tối đa là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Bài làm:
Cường độ qua đèn khi sáng bình thường là:
I0 = \(\dfrac{P_đ}{U_đ}\) = \(\dfrac{180}{120}\) = 1,5A
Điện trở của đèn là:
R0 = \(\dfrac{P_đ^2}{U_đ}\) = \(\dfrac{180^2}{120}\) = 270Ω
Giả sử các đèn mắc thành y dãy song song, mỗi dãy có x đèn nối tiếp
⇒Cường độ dòng điện mạch chính là:
I = y.I0
Theo định luật Ôm cho mạch kín:
I = \(\dfrac{E}{R+r}\)
⇔ y.I0 = \(\dfrac{E}{\dfrac{xR_0}{y}+r}\)
⇒ xR0I0 + yI0.r = E
⇔ 120x + 180y = 150
⇔ 4x + 6y = 5 (1)
Dùng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
4x + 6y ≥ \(\sqrt{5xy}\)
Số đèn tổng cộng là: N = xy
⇒ \(\sqrt{5N}\) ≤ 5
hay N ≤ 5
⇒ Số đèn tối đa có thể thắp sáng bình thường là: N = 5.
Vậy số đèn có thể lắp tối đa là 5 bóng đèn.
nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin biết mỗi pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động:
A. 9 V B. 5 V C. 6 V D. 3 V
Câu trả lời của bạn
mình nghĩ là 9V
cho E1=3V, r1=1 ôm , R1=4 ôm , R2=R3=8 ôm
R2 song song với R3 , R23 nối tiếp với R1
Tính điện trở mạnh ngoài
tính cường độ dòng điện chạy qua mạnh chính
tìm hiệu điện thế mạnh ngoài
tính hiệu điện thế trên 2 đầu điện trở R1
Câu trả lời của bạn
Vì R2 song song R3
===>R23=R2×R3÷(R2+R3)=4ôm
R23 nt R1
===> Rb=R1+R23=8ôm
cường độ dòng điện mạch chạy trong mạch chính
I=E1÷(Rb+r1)=0,33A
hiệu điện thế mạch ngoài
U=IRb=2,64V
hiệu điện thế 2 đầu R1
U1=IR1=1,32V
Ba điện trở R1, R2, R3 khi mắc nối tiếp có Rtđ = 9 Khi mắc song song có Rtđ = 1 Tìm R1, R2, R3
Câu trả lời của bạn
hai cái cộng lại là ra thôi
Bài này thiếu giả thiết, có 3 ẩn nhưng chỉ lập được 2 phương trình.
Giúp mình với ạ
1/2 bóng đèn loại 110V-400W và 110V-60W. So sánh độ sáng của 2 bóng đèn và cho biết chúg có sáng bình thường không. Nếu:
a/mắc song song 2 bóng đèn vào mạng điện 110V
b/mắc nối tiếp 2 bóng đèn vào mạng điện 220V
2/mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động=6V và r=0,1ôm. Mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R=11 ôm mắc nối tiếp với điện trở R= 0,9 ôm
a/vẽ sơ đồ mạch điện
b/tính U định mức và công suất định mức bóng đèn? Biết đèn sáng bình thường?
Câu trả lời của bạn
1) \(R\text{đ}1=\dfrac{U1^2}{P1}=\dfrac{110^2}{400}=30,25\Omega;I1=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{400}{110}=\dfrac{40}{11}A\)
\(R2=\dfrac{U2^2}{P2}=\dfrac{110^2}{60}=\dfrac{605}{3}\Omega;I2=\dfrac{P2}{U2}=\dfrac{60}{110}=\dfrac{6}{11}A\)
Vì R1//R2=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{605}{23}\Omega\)
=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{110}{\dfrac{605}{23}}=\dfrac{46}{11}A\)
Vì I1;I2 <I =>Cả hai đèn sáng bình thường
b) Vì R1ntR2=>Rtđ=R1+R2=\(\approx231,92\Omega\)
=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{220}{231,92}=0,949A\)
Vì I1>I => Đèn sáng mạnh
Vì I2<I=>Đèn sáng bình thường ( Hơi yếu )
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *