Mục tiêu của bài học Bài tập và thực hành 1: Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu nhằm giúp các em biết xác định những công việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc cần làm và biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học dưới đây.
Hình 1. Xác định bài toán quản lí
Hình 2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức
Hình 3. Sơ đồ tóm tắt lý thuyết phần Hệ cơ sở dữ liệu
Hình 3. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 4. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
Hình 5. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Gợi ý trả lời:
Các em cần tìm hiểu:
Gợi ý trả lời:
Gợi ý trả lời:
STT | Đối tượng | Thông tin về đối tượng |
1 | Người mượn |
|
2 | Sách |
|
3 | Tác giả |
|
4 | Phiếu mượn |
|
5 | Trả sách |
|
6 | Hóa đơn | Số hóa đơn nhập sách Mã sách Số lượng nhập |
7 | Thanh lí |
|
8 | Đền bù | Số hiệu biên bản đền bù Mã sách Số lượng đền bù Tiền đền bù (nếu có) |
... | .................... | ................................................... |
Bảng 1. Các đối tượng và thông tin cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách và mượn/trả sách
Bảng TACGIA (thông tin về tác giả)
MaTG (Mã tác giả) | HoTen (Họ và tên) | NgSinh (Ngày sinh) | NgMat (Ngày mất, nếu có) | TieuSu (Tóm tắt tiểu sử) |
Bảng 2. Thông tin về tác giả
Bảng SACH (thông tin về sách)
MaSach | TenSach | LoaiSach | NXB | NamXB | GiaTien | MaTG | NoiDung |
Bảng 3. Thông tin về sách
Bảng HOCSINH (thông tin về độc giả)
MaThe | HoTen | NgSinh | GioiTinh | Lop | NgayCap | DiaChi |
Bảng 4. Thông tin về độc giả
Bảng PHIEUMUON (quản lí việc mượn sách)
MaThe | SoPhieu | NgayMuon | NgayTra | MaSach | SLM |
Bảng 5. Quản lí việc mượn sách
Bảng TRASACH (quản lí việc trả sách)
SoPhieu (Số phiếu mượn) | NgayTra (Ngày trả sách) | SoBB (Số biên bản ghi sự cố) |
Bảng 6. Quản lí việc trả sách
Bảng HOADON (quản lí các hóa đơn nhập sách)
So_HD (Số hiệu hóa đơn nhập sách) | MaSach (Mã sách) | SLNhap (Số lượng nhập) |
Bảng 7. Quản lí các hóa đơn nhập sách
Bảng THANHLI (quản lí các biên bản thanh lí sách)
So_BBTL (Số biên bản thanh lí) | MaSach (Mã sách) | SLTL (Số lượng thanh lí) |
Bảng 8. Quản lí các biên bản thanh lí sách
Bảng DENBU (quản lí các biên bản về sự cố mất sách, đền bù sách và tiền)
So_BBDB (Số hiệu biên bản đền bù) | MaSach (Mã sách) | SLDenBu (Số lượng đền bù) | TienDenBu (Số tiền đền bù) |
Bảng 9. Quản lí các biên bản về sự cố mất sách, đền bù sách và tiền
Hi vọng sau khi học xong Bài tập và thực hành 1: Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu các em sẽ biết xác định những công việc cần làm trong họat động quản lí một công việc cần làm và biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài tập và thực hành 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hệ quản trị CSDL là:
Các thành phần của hệ CSDL gồm:
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Hệ quản trị CSDL là:
Các thành phần của hệ CSDL gồm:
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL
Cho biết: Con người \(\rightarrow\) 1, Cơ sở dữ liệu \(\rightarrow\) 2, Hệ QTCSDL \(\rightarrow\) 3, Phần mềm ứng dụng \(\rightarrow\) 4
Chức năng của hệ QTCSDL
Thành phần chính của hệ QTCSDL:
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép làm gì?
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh, các lệnh này cho phép làm gì?
Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL?
Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Xác định cấu trúc hồ sơ
B. Bổ sung hồ sơ
C. Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó
D. Sửa hồ sơ
Câu trả lời của bạn
Để tạo lập hồ sơ cần thực hiện xác định cấu trúc hồ sơ.
A. Field size
B. Format
C. Caption
D. Default Value
Câu trả lời của bạn
Field size cho phép đặt kích thước tối đa của trường
Câu trả lời của bạn
– Những người quản trị cơ sở dữ liệu: Thực hiện các hoạt động quản lý tài nguyên. Đôi khi là cấp phát quyền truy cập, cấp phần mềm, phần cứng, cài đặt CSDL vật lý và duy trì hoạt động của hệ thống.
– Nhân viên lập trình ứng dụng: Sẽ xây dựng các chương trình ứng dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu khai thác của người dùng.
– Người dùng cuối: Thường được phân nhóm để truy cập và khai thác các thông tin khác nhau từ CSDL.
Câu trả lời của bạn
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể hiểu là một hệ thống được thiết kế để quản lý một lượng lớn thông tin. Cũng có thể là quản lý dữ liệu một cách khoa học có trật tự hệ thống và tự động. Các thao tác quản lý bao gồm thêm, lưu trữ thông tin, sửa, xóa và tìm kiếm trong một nhóm dữ liệu nhất định.
Cụ thể, chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm có:
– Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Người dùng sẽ được cấp một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo kiểu dữ liệu và các cấu trúc dữ liệu.
– Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu: Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu. Thao tác dữ liệu gồm: cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (tìm kiếm, truy xuất dữ liệu).
– Cung cấp công cụ điều khiển truy cập vào CSDL: Nhằm đảm bảo thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu. Bao gồm các công việc: đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn hành động truy cập bất hợp pháp. Đồng thời duy trì tính nhất quán của dữ liệu, điều khiển và tổ chức các hoạt động truy cập. Đôi khi sẽ khôi phục CSDL khi có sự cố liên quan đến phần cứng hay phần mềm và quản lý chi tiết các mô tả dữ liệu.
Câu trả lời của bạn
- Những khái niệm cơ bản về hệ CSDL quan hệ:
- Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
- Khóa: Các thuộc tính có thể được dùng để phân biệt các cá thể.
- Khóa chính: Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn một khóa làm khóa chính.
- Liên kết: Thực chất là sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.
Câu trả lời của bạn
Có 3 bước để xây dựng cơ sở dữ liệu đó là:
Bước 1: Khảo sát
Tìm hiểu yêu cầu quản lý CSDL
Xác nhận và phân tích dữ liệu cần lưu trữ
Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin nhằm đáp ứng các yêu cầu đặt ra
Xác định khả năng của phần cứng và phần mềm có thể khai thác, sử dụng
Bước 2: Thiết kế
Thiết kế CSDL
Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu để triển khai
Xây dựng hệ thống chương trình để ứng dụng
Bước 3: Thử nghiệm, kiểm tra
Nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và tiến hành chạy thử. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ yêu cầu đưa ra thì đưa vào sử dụng. Ngược lại, nếu hệ thống còn lỗi thì cần rà soát và khắc phục lỗi.
Câu trả lời của bạn
– Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL
Câu trả lời của bạn
Mô hình logic: (mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn.
Môhình vật lí: (mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ thế nào.
Câu trả lời của bạn
– CSDL quan hệ: CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ.
Câu trả lời của bạn
– Mô hình dữ liệu quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng 20 năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
– Trong mô hình quan hệ:
Về mặt cấu trúc: Dữ liệu được thể hiện trong các bảng (hàng, cột).Về mặt thao tác trên dữ liệu: Có thể cập nhật dữ liệu : Thêm, xoá, sửa.Về mặt ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong một bảng phải thoả mãn một số ràng buộc.
Câu trả lời của bạn
Hệ QTCSDL quan hệ : Hệ QTCSDL quan hệ dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
Câu trả lời của bạn
Các hệ CSDL tập trung
– Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Những người dùng từ xa khả năng truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện truyền thông dữ liệu. Nói chung có ba kiểu kiến trúc tập trung:
a. Hệ CSDL cá nhân
b. Hệ CSDL trung tâm
c. Hệ CSDL khách – chủ
Câu trả lời của bạn
Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ là không quan trọng.Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là không quan trọng.Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
Câu trả lời của bạn
- Những khái niệm cơ bản về hệ CSDL quan hệ:
- Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
- Khóa: Các thuộc tính có thể được dùng để phân biệt các cá thể.
- Khóa chính: Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn một khóa làm khóa chính.
- Liên kết: Thực chất là sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.
Câu trả lời của bạn
- Ta cần quan tâm những yếu tố sau:
• Cấu trúc dữ liệu: Dữ liệu được lưu trong các bảng. Mỗi bảng gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
• Các thao tác, phép toán trên dữ liệu: Thêm, xóa, sửa các bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
• Ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc, chẳng hạn không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
- Có 2 tiêu chí giúp ta chọn khóa chính cho bảng:
- Tập thuộc tính phải đủ để phân biệt các cá thể trong một bảng.
- Số lượng thuộc tính nên là ít nhất.
- Ví dụ: Trong bảng Sinhvien có các thuộc tính id,ten,ngaysinh. ID có thề giúp chúng ta phân biệt được các cá thể trong một bảng. Id,ten có thể giúp chúng ta phân biệt được các cá thể trong một bảng. Id,ten,ngaysinh cũng có thể giúp ta phân biệt được các cá thể trong một bảng. Tuy nhiên ta chọn id làm khóa chính vì vừa có ít thuộc tính nhất lại vừa đảm bảo điều kiện của khóa.
Câu trả lời của bạn
- Bảng THI_SINH: SBD là khóa chính. Số báo danh của các thí sinh yêu cầu phải khác nhau.
- Bảng DANH PHACH: SBD hoặc phách đều thỏa mãn có thể là khóa chính. Vì một SBD chỉ cho đúng một phách, một phách cũng chỉ đánh đúng cho một số báo danh.
- Bảng DIEM THI: Phách là khóa chính. Điểm có thể xuất hiện nhiều lần trong bảng. Tuy nhiên mỗi phách chỉ tương ứng với một điểm (không thể có trường hợp một bài có hai điểm).
- Tạo lập cơ sở dữ liệu nói trên: gồm ba bảng (mỗi bảng với khóa đã chọn), thiết đặt các mối liên kết cần thiết, nhập dữ liệu giả định (ít nhất là 10 thí sinh).
- Đưa ra kết quả để thông báo cho thí sinh.
- Đưa ra kết quả thi theo trường.
- Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự tăng dần của điểm thi.
Câu trả lời của bạn
a) Tạo lập cơ sở dữ liệu nói trên
- Tạo bảng THI_SINH
- Tạo bảng DANH_PHACH
- Tạo bảng DIEM_THI
- Thiết lập liên kết: Nhấn Database Tools chọn Relationships.
- Chọn bảng để tạo mối quan hệ
- Nhập liệu
b) Đưa ra kết quả thi thông báo cho thí sinh.
- Chọn Create rồi nhấn Query Design
- Lần lượt chọn các bảng THI_SINH, DANH_PHACH, DIEM_THI
- Điền vào các điều kiện
- Nhấn Run để thực thi Query
- Kết quả
c) Đưa ra kết quả thi theo trường.
- Dựa vào kết quả của Query vừa chạy ta sẽ xuất ra báo cáo.
- Nhấn vào Create chọn Report Wizard.
- Nhấn dấu >> để đưa toàn bộ các trường vào báo cáo.
- Nhấn Next -> Next. Sau đó sẽ xuất hiện bảng để ta chọn thuộc tính gộp nhóm. Ở đây ta sẽ chọn trường trương rồi nhấn mũi tên >.
- Nhấn Finish để kết thúc quá trình tạo báo cáo.
- Trường Ngày sinh bị hiện lên dấu ##### do độ dài trường không đủ để hiện thi. Để có thể hiển thị chính xác ta có thể chỉnh lại báo cáo trong Design View.
- Dê chuột vào trường Ngày sinh và tiến hành kéo sang phải
- Trờ lại Report View .
d) Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh thoe thứ tự giảm dần của điểm thi.
- Dựa vào kết quả của Query đưa ra điểm thi của toàn tỉnh.
- Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần của điểm thi ta nhấn vào trường điểm thi rồi ấn nút sắp xêp Z -> A.
- Kết quả
Câu trả lời của bạn
- Bảng THI_SINH liên kết với bảng DANH_PHACH qua trường SBD.
- Bảng DANH_PHACH liên kết với bảng DIEM_THI qua trường phách.
- Bảng THI_SINH liên kết bắc cầu với bảng DIEM thông qua bảng DANH_PHACH.
- Liên kết giữa THI_SINH và DANH_PHACH là liên kết 1-1.
- Liên kết giữa DANH_PHACH và DIEM là liên kết 1-1.
- Để thông báo kết quả thi ta sử dụng trường STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường của bảng THI_SINH, trường phách của bảng DANH_PHACH, trường điểm thi của bảng DIEM_THI.
Câu trả lời của bạn
- Thông tin trong cơ sở dữ liệu nói trên cần được cập nhật khi:
- Thay đổi thông tin bạn đọc: Thông tin thay đổi có thể bao gồm địa chỉ, số điện thoại,...
- Thay đổi thông tin sách: Thông tin thay đổi bao gồm các thuộc tính của sách.
- Thêm bạn đọc mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã bạn đọc, tên bạn đọc,...
- Thêm sách mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã sách, tên sách, tác giả,...
- Thêm sửa thông tin về mượn sách của bạn đọc: Thay đổi ngày mượn, ngày trả hoặc có thể là thêm mới một bản ghi mượn sách.
- Xóa thông tin về bạn đọc, sách.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *