Mục tiêu của bài Biểu mẫu nhằm giúp các em nắm được các lệnh và thao tác cơ sở để tạo biểu mẫu; biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản, sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi, chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế. Mời các em cùng theo dõi nội dung của bài học dưới đây.
Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:
Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng:
Hình 1. Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với trang biểu mẫu
Tạo biểu mẫu mới: Có 2 cách thực hiện
Tạo biểu mẫu theo cách 2 (dùng thuật sĩ) được thực hiện theo các bước sau:
Hình 2. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
Hình 3. Chọn bố cục biểu mẫu dạng cột
Hình 4. Chọn biểu mẫu kiểu Standard
Hình 5. Gõ tên mới cho biểu mẫu
Hình 6. Biểu mẫu dạng cột
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:
Ta chuyển sang chế độ thiết kế (hình 7) để thay đổi hình thức biểu mẫu.
Hình 7. Biểu mẫu ở chế độ thiết kế
Tại đây ta có thể thực hiện:
Hình 8. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu (hình 9) và chế độ thiết kế (hình 10).
Hình 9. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu
Hình 10. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:
Sau khi học xong Bài 6: Biểu mẫu, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn là từ:
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
Câu 6-15: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 54 SGK Tin học 12
Bài tập 2 trang 54 SGK Tin học 12
Bài tập 3 trang 54 SGK Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn là từ:
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
Cho các thao tác:
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish.
(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard.
(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next.
(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next.
(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next.
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:
Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:
Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
Các thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế, gồm:
Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:
Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu?
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện:
Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu.
Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là:
Câu trả lời của bạn
Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
Câu trả lời của bạn
Sự khác nhau giữa chế độ biểumẫu và chế độ thiết kế:
– Chế độ biểu mẫu: có thể xem, sửa, thêm bản ghi (thao tác như trên bảng) nhưng chủ yếu là để nhập dữ liệu (thường được thiết kế nhập cho từng bản ghi).
– Chế độ thiết kế: dùng để tạo hoặc sửa cấu trúc của biểu mẫu như chọn các trường cần đưa vào biểu mẫu, chọn vị trí hợp lí của chúng trên màn hình giao diện (thường giống các tài liệu chứa dữ liệu nguồn), tạo một số nút lệnh thực hiện một số thao tác.
Câu trả lời của bạn
Thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ:
Bước 1: Nháy đúp Create form by using wizard;
Bước 2: Trong hộp thoại Form Wizard;
– Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
– Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields;
– Nháy Next để tiếp tục.
Bước 3: Chọn bố cục (layout) biểu mẫu, kiểu dáng (style) biểu mẫu, tên biểu mẫu.
Bước 4: Có thể đánh dấu chọn Open the form to view or enter information để xem hay nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the form’sdesign để chuyển sang chế độ thiết kế cho phép tiếp tục sửa biểu mẫu.
Câu trả lời của bạn
Các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh:
Bước 1: Có thể dùng thuật sĩ trước, thứ tự thao tác như câu 2. Áp dụng cụ thể:
– Nháy đúp Create form by usingwizard;
– Trong hộp thoại Form Wizard;
+ Chọn bảng HOC_SINH từ ô Tables/Queries;
+ Chọn các trường của bảng đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields bằng cách nháy vào nút >> ;
+ Nháy Next để tiếp tục.
– Chọn bố cục (layout) biểu mẫu là Columnar , kiểu dáng (style) biểu mẫu là Standard , tên biểu mẫu: NHAP THONG TIN HOC SINH.
– Chọn Modify the form’s design để chuyển sang chế độ thiết kế cho phép tiếp tục sửa biểu mẫu.
Bước 2: Thiết kế thêm cho phù hợp
– Thay đổi nội dung các tiêu đề;
– Sử dụng phông chữ tiếng Việt: Chọn ô nhãn có chứa tên trường,nháy nút phải chuột để xuất hiệnbảng chọn tắt, nháy Properties , trong cửa sổ thuộc tính nhãn, chọn Font Name là Times New Roman , trong ô nhãn, gõ lại tên trường bằng chữ Việt.
– Thay đổi kích thước ô nhãn (hiện tên trường) và ô nhập dữ liệu (của Text Box). Thực hiện khicon trỏ có dạng mũi tên hai đầu.
– Di chuyển vị trí các trường. Thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay.
– Sau khi thay đổi, nháy nút Save để lưu biểu mẫu.
Câu trả lời của bạn
Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sủ dụng mẫu hỏi.
Câu trả lời của bạn
Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng Hàng
Câu trả lời của bạn
Xoá bản ghi là xoá một hoặc một số bộ của bảng
A. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên
B. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo
C. Người dùng tự thiết kế
D. Tất cả các trên đều sai
Câu trả lời của bạn
Dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên
Đáp án A
A. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng
B. Nhập dữ liệu ban đầu
C. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp
D. Thêm bản ghi
Câu trả lời của bạn
Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng
Đáp án A
A. Forms
B. Reports
C. Tables
D. Queries
Câu trả lời của bạn
Reports
Đáp án B
A. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Tạo báo cáo bằng cách nào?
B. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào?
C. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo?
D. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Hình thức báo cáo như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào?
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Chỉnh sửa dữ liệu là thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ
Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau:
A. B1-B3-B4-B2
B. B2-B1-B2-B4
C. B1-B2-B3-B4
D. B1-B3-B2-B4
Câu trả lời của bạn
B1-B3-B2-B4
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm 1970.
A. Chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước
B. Sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán
C. Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
D. Tất cả các câu còn lại đúng
Câu trả lời của bạn
Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
- Chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước
- Sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Thuật ngữ “quan hệ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng bảng.
A. Khai báo kích thước của trường, tạo liên kết giữa các bảng và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
B. Khai báo kích thước của trường, đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
C. đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
D. Tạo liên kết giữa các bảng và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
Câu trả lời của bạn
Khai báo kích thước của trường, đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
Đáp án B
A. Đặt kích thước
B. Mô tả nội dung
C. Đặt tên, các tên của các trường cần phân biệt
D. Chọn kiểu dữ liệu
Câu trả lời của bạn
Chọn kiểu dữ liệu
Đáp án D
A. Thực hiện gộp nhóm
B. Liên kết giữa các bảng
C. Chọn các trường muốn hiện thị ở hàng Show
D. Nhập các điều kiện vào lưới QBE
Câu trả lời của bạn
Liên kết giữa các bảng
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *