Mục tiêu của Bài 4: Cấu trúc bảng nhằm giúp các em biết được: Các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về khóa chính, sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table; biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table. Mời các em cùng theo dõi nội dung của bài học dưới đây.
Bảng: Là một đối tượng của Access gồm các cột và các hàng để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Hình 1. Bảng danh sách các khách hàng
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Bảng 1. Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access
Bước 1. Chọn đối tượng Table -> nháy đúp Create Table in Design view
Hình 2. Tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế
Bước 2. Nhập các thông số:
Hình 3. Cửa sổ cấu trúc bảng
Hình 4. Chọn dữ liệu cho một trường
Một số tính chất thường dùng của trường:
Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber;
Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;
Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;
Thay đổi tính chất của một trường: Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.
Bước 3. Chỉ định khóa chính (Primary key)
Lưu ý:
Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber
Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính
Bước 4. Lưu cấu trúc của bảng
Sau khi học xong bài Bài 4: Cấu trúc bảng, các em cần nắm vững nội dung các thao tác:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thành phần cơ sở của Access là:
Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn:
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “giới tính”, trường “đoàn viên”, ...nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh?
Câu 9-25: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 39 SGK Tin học 12
Bài tập 2 trang 39 SGK Tin học 12
Bài tập 3 trang 39 SGK Tin học 12
Bài tập 4 trang 39 SGK Tin học 12
Bài tập 5 trang 39 SGK Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Thành phần cơ sở của Access là:
Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn:
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “giới tính”, trường “đoàn viên”, ...nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh?
Đâu là kiểu dữ liệu văn bản trong Access:
Chọn kiểu dữ liệu nào cho trường điểm "Toán", "Lý",...
Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
Trong cử sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm những phần nào?
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột:
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột:
Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng:
Các trường mà giá trị của chúng được xác định duy nhất mỗi hàng của bảng được gọi là:
Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện:
Khi đang làm việc với cấu trúc bảng, muốn lưu cấu trúc vào đĩa, ta thực hiện :
Cấu trúc bảng bị thay đổi khi có một trong những thao tác nào sau đây?
Muốn xóa một bảng, ta chọn tên bảng cần xóa trong trang bảng rồi thực hiện:
Muốn đổi bảng THISINH thành tên bảng HOCSINH ta thực hiện :
Tại sao trong một bảng không thể có hai hàng giống nhau?
Trong quản lí học sinh dự kì thi tốt nghiệp, theo em có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính sau đây?
Hãy nêu các bước để chỉ định khóa chính trong bảng dữ liệu gồm các thuộc tính nêu trong câu 2 (Số báo danh, Họ và tên, Ngày sinh, Điểm số).
Khi nhập dữ liệu, trường nào không được để trống?
Liệt kê một số thao tác có thể được thực hiện trong chế độ thiết kế bảng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:
Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
Nháy đúp vào Create Table in Design View.
Câu trả lời của bạn
Muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta có thể thực hiện theo các cách sau:
Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
Câu trả lời của bạn
Mỗi hàng thể hiện một cá thể phân biệt trong bài toán quản lí. Bởi vậy trong một bảng được thiết kế tốt không có hai hàng giống hệt nhau vì như thế là dư thùa dữ liệu, dẫn tới kết quả không chính xác khi làm việc với CSDL.
Câu trả lời của bạn
Các bước chỉ định khóa chính:
– Chọn khóa chính: trong bảng dữ liệu nêu ở câu 2 thì chọn trường SBD (số báo danh) vì mỗi số báo danh tương ứng thông tin về một học sinh.
– Thao tác: Mở bảng ở chế độ thiết kế. Nháy ô ở bên trái tên trường SBD, nháy nút khóa chínhhoặc chọn Edit – Primary Key.
Số báo danh
Họ và tên
Ngày sinh
Điểm số
Câu trả lời của bạn
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho mỗi thuộc tính như sau:
– Số báo danh: Text hoặc Numberhoặc AutoNumber.
– Họ và tên: Text.
– Ngày sinh: Date/time.
– Điểm số: Number.
Câu trả lời của bạn
Tạo cấu trúc bảng: mở cửa sổ cấu trúc bảng, tạo các trường (chọn tên trường, chọn kiểu dữ liệu, thiết đặt tính chất của trường), chỉ định khóa chính, lưucấu trúc bảng.
Thay đổi cấu trúc bảng: thay đổi thứ tự các trường, thêm, xóa, sửa trường.
Câu trả lời của bạn
Trong trường hợp đã chỉ định là khóa chính thì các trường tạo nên khóa chính và các trường đãthiết đặt tính chất thuộc tính bắt buộc (Required) là không được bỏ trống (Not Null) khi nhập dữ liệu. Trong trường hợp người dùng để Access tự đặt thêm trường ID (kiểu AutoNumber) là khóa thì hiển nhiên trường này cũng tự động không được để trống.
A. Access không cho phép lưu bảng
B. Access không cho phép nhập dữ liệu
C. Dữ liệu của bảng có thể có hai hàng giống nhau
D. Access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng
Câu trả lời của bạn
Access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng
Đáp án D
A. Có giá trị duy nhất (không trùng nhau)
B. Không được rỗng
C. Xác định duy nhất một mẫu tin
D. Có giá trị duy nhất (không trùng nhau); không được rỗng; xác định duy nhất một mẫu tin
Câu trả lời của bạn
Có giá trị duy nhất (không trùng nhau); không được rỗng; xác định duy nhất một mẫu tin
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Trong một Table trong cùng một cột có thể nhập tối đa 1 loại dữ liệu.
A. Các thành phần (Table, Query, Form, Report, Macro, Module) được lưu thành các tập tin riêng
B. Thành phần Table được lưu thành tập tin .DBF, còn các thành phần khác được lưu chung vào một tập tin .MDB
C. Thành phần Module lưu thành tập tin .PRG, các thành phần còn lại lưu chung vào tập tin .MDB
D. Tất cả các thành phần được lưu chung vào tập tin duy nhất có phần mở rộng .MDB
Câu trả lời của bạn
Tất cả các thành phần được lưu chung vào tập tin duy nhất có phần mở rộng .MDB
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Một bảng là đơn vị cơ bản của lưu trữ dữ liệu trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Dữ liệu bảng được lưu trữ trong hàng và cột.
A. File → Save
B. Nháy nút Save
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
D. A hoặc B hoặc C
Câu trả lời của bạn
Để lưu cấu trúc bảng ta thực hiện:
- File → Save
- Nháy nút Save
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
Câu trả lời của bạn
Chế độ xem dựa trên một chế độ xem khác
A. File/New/Blank Database
B. Create Table by Using Wizard
C. File/Open/
D. File/Save/
Câu trả lời của bạn
Create Table by Using Wizard
Đáp án B
Thành phần cơ sở của Access là gì?
Câu trả lời của bạn
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
A. Click vào nút Design
B. Bấm Enter
C. Click vào nút New
D. Click vào nút Open
Câu trả lời của bạn
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi Click vào nút Design (thiết kế).
Đáp án: A
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý
B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý
C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu
Câu trả lời của bạn
Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Vì vậy trong một trường chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.
Đáp án: D
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ?
A. Yes/No
B. Boolean
C. True/False
D. Date/Time
Câu trả lời của bạn
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định dữ liệu kiểu boolean (hay lôgic) → kiểu dữ liệu trong Access là Yes/ No.
Đáp án:A
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
A. Number
B. Currency
C. Text
D. Date/time
Câu trả lời của bạn
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).
Đáp án: B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *