Mục tiêu của bài Các thao tác cơ bản trên bảng nhằm giúp các em biết được các lệnh và thao tác cơ sở trên bảng như cập nhật dữ liệu, sắp xếp dữ liệu, tìm kiếm và lọc dữ liệu, định dạng và in dữ liệu. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học dưới đây để tìm hiểu nội dung chi tiết.
Có 3 cách để thêm bản ghi:
Các thao tác thực hiện chỉnh sửa bản ghi:
Các thao tác thực hiện xóa bản ghi:
Hình 1. Hộp thoại khẳng định xóa
Để xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng phải chọn nhiều bản ghi: Nhấn ô đầu tiên kéo để chọn, hay nhấn giữ phím Shift.
Lưu ý:
Hình 2. Các nút lệnh di chuyển trong bảng
Cách thao tác thực hiện sắp xếp dữ liệu:
Cách thao tác thực hiện lọc dữ liệu:
Lọc theo ô dữ liệu dang chọn. | |
Lọc theo mẫu, điều kiện trình bày dưới dạng mẫu. | |
Lọc/Hủy bỏ lọc. |
1.3. Tìm kiếm đơn giản
Chức năng tìm kiếm (tìm kiếm và thay thế) trong Access tương tự trong Word.
Ví dụ: Để tìm cụm từ nào đó trong bảng, ta thực hiện theo một trong các cách sau:
Hình 3. Hộp thoại Find and Replace
b. Thay thế
Tương tự lệnh Find nhưng phải gõ cụm từ thay thế vào ô Replace With.
Hình 4. Chức năng thay thế
Sau khi học xong Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng, các em cần nắm vững các nội dung các thao tác trên bảng:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Cập nhật dữ liệu là:
Chế độ nào cho phép thực hiện cập nhật dữ liệu trên bảng một cách đơn giản?
Trong khi nhập dữ liệu cho bảng, muốn chèn thêm một bản ghi mới, ta thực hiện : Insert \(\rightarrow\) ...........
Muốn chèn thêm một bản ghi mới, ta thực hiện:
Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
Câu 6-15: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Cập nhật dữ liệu là:
Chế độ nào cho phép thực hiện cập nhật dữ liệu trên bảng một cách đơn giản?
Trong khi nhập dữ liệu cho bảng, muốn chèn thêm một bản ghi mới, ta thực hiện : Insert \(\rightarrow\) ...........
Muốn chèn thêm một bản ghi mới, ta thực hiện:
Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
Để xóa một bản ghi ta thực hiện thao tác nào sau đây?
Trong khi nhập dữ liệu cho bảng, muốn xóa một bản ghi đã được chọn, ta bấm phím:
Trong khi nhập dữ liệu cho bảng, muốn xóa một bản ghi đã được chọn, ta thực hiện:
Để sắp xếp dữ liệu trường nào đó tăng dần ta chọn biểu tượng nào sau đây?
Để sắp xếp dữ liệu trường nào đó giảm dần ta chọn biểu tượng nào sau đây?
Bảng đã được hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, với một trường đã chọn, muốn sắp xếp các bản ghi theo thứ tự tăng, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Khẳng định nào sau đây là sai?
Cho các thao tác sau:
(1) Nháy nút
(2) Nháy nút
(3) Nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu
Trình tự các thao tác để thực hiện được việc lọc theo mẫu là:
Trong Access, muốn in dữ liệu ra giấy, ta thực hiện:
Trong Access, muốn xem lại trang dữ liệu trước khi in, ta thực hiện :
Hãy liệt kê các thao tác cơ bản trên bảng.
Trong bảng HỌC_SINH (h.24), hãy chỉ ra các thao tác sắp xếp các bản ghi tăng dần theo trường To.
Trong bảng HOC_SINH (h.24), hãy chỉ ra các thao tác để lọc các học sinh nữ sinh sau ngày 1/9/1991.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Di chuyển bằng phím:
+ Tab: di chuyển về sau
+ Shift + tab: di chuyển về trước
+ Home/End: về đầu và cuối một bản ghi
+ Ctrl + Home: về đầu
+ Ctrl + End: về cuối
Câu trả lời của bạn
Các thao tác thực hiện xóa bản ghi:
- Bước 1. Chọn bản ghi cần xóa
- Bước 2. Nhấn nút hoặc nhấn phím Delete
- Bước 3. Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi, nhấn phím Delete
- Bước 4. Trong hộp thoại khẳng định xóa, chọn Yes
Hình 1. Hộp thoại khẳng định xóa
Để xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng phải chọn nhiều bản ghi: Nhấn ô đầu tiên kéo để chọn, hay nhấn giữ phím Shift.
Lưu ý:
- Khi đã bị xóa thì bản ghi không thể khôi phục lại được
- Khi đang nhập hay điều chỉnh thì ở ô đầu tiên cây bút (chưa lưu), chuyển đi nơi khác thì hiện (đã lưu)
Câu trả lời của bạn
Cách thao tác thực hiện sắp xếp dữ liệu:
- Bước 1. Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu
- Bước 2. Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa trên giá trị của trường được chọn
- Bước 3. Lưu lại kết quả sắp xếp
Câu trả lời của bạn
Để tìm cụm từ nào đó trong bảng, ta thực hiện theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Chọn Edit\ Find...
- Cách 2: Nháy nút
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F. Khi đó hộp thoại Find and Replace mở ra. Có thể cung cấp thêm cho việc tìm kiếm
- Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
- Trong ô Look In: Chọn tên bảng.
- Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm.
- Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.
Câu trả lời của bạn
- Bước 1. Lọc là một công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm
- Bước 2. Access cho phép lọc với các nút lệnh sau trên thanh Table Datasheet
Lọc theo ô dữ liệu dang chọn. | |
Lọc theo mẫu, điều kiện trình bày dưới dạng mẫu. | |
Lọc/Hủy bỏ lọc. |
Câu trả lời của bạn
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường ta thực hiện lệnh Edit / Primary key.
Câu trả lời của bạn
Các thao tác cơ bản khi làm việc với bảng:
a) Cập nhật dữ liệu: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa
b) Sắp xếp và lọc: Sắp xếp, lọc.
c) Tìm kiếm đơn giản.
d) In dữ liệu.
A. Record/Fillter/Fillter By Form
B. Form/Create Form by using Wizard
C. Insert/Column
D. Record/Fillter By Selection
Câu trả lời của bạn
Trong của sổ CSDL đang làm việc, muốn tạo biểu mẫu (dùng thuật sĩ) thực hiện lệnh Form/Create Form by using Wizard
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationship ta chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn Delete.
A. File/new/Blank Database
B. Create Table in Design View
C. File/open
D. Create table by using wizard
Câu trả lời của bạn
Trong Acess để tạo CSDL mới, thao tác thực hiện lệnh File/new/Blank Database
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Đối tượng được dùng để thiết kế báo cáo là reports
Đáp án B
A. File/Save/
B. File/New/Blank Database
C. File/Open/
D. Create Table by Using Wizard
Câu trả lời của bạn
Để lưu cấu trúc bảng đã thiết kế, ta thực hiện lệnh File/Save/
Câu trả lời của bạn
1. Bấm vào Tệp > Mới, rồi chọn Cơ sở dữ liệu máy tính trống.
2. Trong hộp Tên tệp, nhập tên tệp cho cơ sở dữ liệu mới.
3. Để duyệt tới vị trí khác và lưu cơ sở dữ liệu, bấm vào biểu tượng thư mục.
4. Bấm Tạo.
Cơ sở dữ liệu mới mở ra và một bảng mới có tên là Bảng1 được tạo và mở trong dạng xem Biểu dữ liệu.
Câu trả lời của bạn
1. Bấm vào Tệp > Mở.
2. Trong hộp thoại Mở, chọn và mở cơ sở dữ liệu mà bạn muốn tạo bảng mới trong đó.
3. Trên tab Dữ liệu Bên ngoài, trong nhóm Nhập & Liên kết, bấm vào một trong các nguồn dữ liệu sẵn có.
4. Theo các hướng dẫn trong hộp thoại xuất hiện ở từng bước.
Access tạo bảng mới và hiển thị trong Ngăn Dẫn hướng.
Câu trả lời của bạn
1. Bấm vào Tệp > Mở, và bấm vào cơ sở dữ liệu nếu nó được liệt kê bên dưới Gần đây. Nếu không, hãy chọn một trong các tùy chọn duyệt để định vị cơ sở dữ liệu.
2. Trong hộp thoại Mở, chọn cơ sở dữ liệu mà bạn muốn mở, rồi bấm vào Mở.
3. Trên tab Tạo, trong nhóm Bảng, bấm vào Bảng.
Một bảng mới được chèn vào cơ sở dữ liệu, đồng thời bảng sẽ mở ra trong dạng xem Biểu dữ liệu.
Câu trả lời của bạn
1. Bấm vào Tệp > Mở.
2. Trong hộp thoại Mở, chọn cơ sở dữ liệu mà bạn muốn tạo bảng mới trong đó, rồi bấm vào Mở.
3. Trên tab Tạo, trong nhóm Bảng, bấm vào Danh sách SharePoint.
4. Thực hiện một trong những thao tác sau đây:
- Tạo một danh sách SharePoint dựa vào một mẫu
- Tạo danh sách tùy chỉnh
- Nhập dữ liệu từ danh sách hiện có
Liên kết đến một danh sách
+ Bấm vào Danh bạ, Tác vụ, Sự cố hoặc Sự kiện.
+ Trong hộp thoại Tạo Danh sách Mới, nhập URL cho site SharePoint ở nơi bạn muốn tạo danh sách.
+ Nhập tên cho danh sách mới và mô tả của danh sách vào các hộp Chỉ định tên cho danh sách mới và Mô tả.
+ Để mở bảng được liên kết sau khi tạo, hãy chọn hộp kiểm Mở danh sách khi hoàn tất (được chọn theo mặc định).
+ Bấm Tùy chỉnh.
+ Trong hộp thoại Tạo Danh sách Mới, nhập URL cho site SharePoint ở nơi bạn muốn tạo danh sách.
+ Nhập tên cho danh sách mới và mô tả của danh sách vào các hộp Chỉ định tên cho danh sách mới và Mô tả.
+ Để mở bảng được liên kết sau khi tạo, hãy chọn hộp kiểm Mở danh sách khi hoàn tất (được chọn theo mặc định).
+ Bấm Danh sách SharePoint Hiện có.
Trong hộp thoại Lấy Dữ liệu Bên ngoài, hãy nhập URL cho trang SharePoint chứa dữ liệu mà bạn muốn nhập.
Bấm Nhập dữ liệu nguồn vào trong một bảng mới trong cơ sở dữ liệu hiện tại, rồi bấm Tiếp.
Chọn hộp kiểm bên cạnh mỗi danh sách SharePoint mà bạn muốn nhập.
Bấm Danh sách SharePoint Hiện có.
Trong hộp thoại Lấy Dữ liệu Bên ngoài - Trang SharePoint, hãy nhập URL cho trang SharePoint có chứa danh sách mà bạn muốn nối kết.
Bấm Nối kết nguồn dữ liệu bằng cách tạo bảng đã nối kết, rồi bấm Tiếp.
Chọn hộp kiểm bên cạnh mỗi danh sách SharePoint mà bạn muốn nối kết.
Câu trả lời của bạn
Ngoài việc đặt trường thuộc tính, bạn còn có thể đặt thuộc tính áp dụng cho toàn bộ bảng hoặc toàn bộ bản ghi.
1. Chọn bảng có các thuộc tính bạn muốn đặt.
2. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Xem, bấm Dạng xem rồi bấm Dạng xem Thiết kế.
3. Trên tab Thiết kế, trong nhóm Hiển thị/Ẩn, bấm vào Trang Thuộc tính.
4. Trên trang tính thuộc tính, bấm tab Chung.
5. Bấm vào hộp ở bên trái thuộc tính mà bạn muốn đặt, rồi nhập một thiết đặt cho thuộc tính.
Đừng quên nhấn CTRL+S để lưu các thay đổi của bạn.
Câu trả lời của bạn
1. Trong tab Dữ liệu Bên ngoài, trong nhóm Nhập & Nối kết, bấm Xem thêm rồi bấm Dịch vụ Dữ liệu.
2. Nếu kết nối bạn muốn sử dụng đã được cài đặt, hãy bỏ qua bước 5. Nếu không, hãy tiếp tục với bước tiếp theo.
3. Bấm Cải đặt kết nối mới.
4. Chọn tệp kết nối bạn muốn sử dụng, rồi bấm OK.
5. Trong hộp thoại Tạo Nối kết đến Dữ liệu Dịch vụ Web, mở rộng kết nối bạn muốn sử dụng.
6. Chọn bảng bạn muốn nối kết tới. Access hiển thị các trường ở cạnh bên phải của hộp thoại.
7. Tùy chọn, hãy gõ một tên cho bảng được nối kết trong hộp Xác định tên nối kết. Access sẽ sử dụng tên này cho bảng được nối kết trong Ngăn Dẫn hướng.
8. Bấm OK. Access tạo bảng được nối kết.
Câu trả lời của bạn
Mở rộng toàn bộ bảng dữ liệu con khi bạn mở bảng.
Câu trả lời của bạn
Một ứng viên tốt cho khóa chính có các đặc tính sau:
- Mỗi bản ghi có một giá trị duy nhất cho trường hoặc tổ hợp trường.
- Trường hoặc tổ hợp trường không bao giờ trống hoặc rỗng — luôn có một giá trị trong đó.
- Các giá trị không thay đổi.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *