Nội dung của bài học bài Giới thiệu Microsoft Access dưới đây nhằm giúp các em hiểu được các chức năng chính của Access như chức năng tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin; biết bốn đối tượng chính của Access là bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo; biết hai chế độ làm việc trong Access là chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học.
Phần mềm Microsoft Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
Bài toán quản lí học sinh của một lớp học:
Họ và tên | Ngày sinh | Giới tính | Địa chỉ | Đoàn viên | Toán | Lí | Tin |
Bảng 1. Bài toán quản lí học sinh của một lớp học
Với ví dụ về bài toán quản lí học sinh, cơ sở dữ liệu quản lí học sinh gồm:
Có 2 cách thực hiện khởi động Access:
Thực hiện theo các bước sau:
Hình 1. Chọn lệnh File → New
Hình 2. Hộp thoại File New Database
Có 2 cách để mở CSDL đã có:
Khi đó, xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL vừa mở
Hình 3. Cửa sổ CSDL mới tạo
Hình 4. Bảng ở chế độ thiết kế (Design View)
Hình 5. Bảng ở chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Hình 6. Cửa sổ CSDL ứng với đối tượng làm việc hiện thời là các bảng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó.
Sau khi học xong Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Access là gì?
Access là hệ QT CSDL dành cho:
Các chức năng chính của Access?
Access có những khả năng nào?
Các đối tượng cơ bản trong Access là:
Trong Access có mấy đối tượng cơ bản?
Chọn câu sai trong các câu sau:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Tin học 12
Bài tập 2 trang 33 SGK Tin học 12
Bài tập 3 trang 33 SGK Tin học 12
Bài tập 4 trang 33 SGK Tin học 12
Bài tập 5 trang 33 SGK Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Access là gì?
Access là hệ QT CSDL dành cho:
Các chức năng chính của Access?
Access có những khả năng nào?
Các đối tượng cơ bản trong Access là:
Trong Access có mấy đối tượng cơ bản?
Chọn câu sai trong các câu sau:
Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng:
Để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng, ta dùng
Đối tượng nào tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin?
Đối tượng nào có chức năng dùng để lưu dữ liệu?
Để khởi động Access, ta thực hiện:
Để tạo một CSDL mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải:
Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới?
(1) Chọn nút Create ( 2) Chọn File \(\rightarrow\) New (3) Nhập tên cơ sở dữ liệu (4) Chọn Blank Database
Trong Access, để tạo CSDL mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Tên của CSDL trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL?
Giả sử đã có tệp Access trên đĩa, để mở tập tin đó thì ta thực hiện thao tác nào mới đúng?
Có mấy chế độ chính để làm việc với các loại đối tượng?
Chế độ thiết kế được dùng để:
Chế độ trang dữ liệu được dùng để:
Access là? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access.
Có các chế độ nào làm việc với các loại đối tượng?
Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access?
Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Có rất nhiều dạng cơ sở dữ liệu, kỹ năng văn phòng đòi hỏi những nhân viên thống kê dữ liệu biết rõ và phân biệt được: Oracle, MS SQL, Access, MongoDB, …
Câu trả lời của bạn
Trên thế giới này, tồn tại rất lớn những thông tin từ nhiều mảng ngành khác nhau tạo nên một con số khổng lồ không ngờ được. Để có thể lưu trữ hết những nguồn kiến thức khắp nơi trên trái đất, công nghệ thông tin cho ra đời cơ sở phân tích dữ liệu là nơi lưu trữ các dữ liệu cần thiết trong tương lai
Câu trả lời của bạn
Có nhiều mảng thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Khi dùng Microsoft Access, phần mềm này giúp bạn phân tích rõ được đâu dữ liệu dưới dạng văn bản (họ tên các chủ doanh nghiệp, loại hàng hóa hay ghi chú ), dữ liệu dạng số ( số tiền chính, số tiền phụ). Ngoài ra, Microsoft Access sẽ nhắc bạn cập nhập thông tin thường xuyên nếu cần, đây cũng là một trong những tính năng mà nhiều người chọn Microsoft Access để cải thiện kỹ năng văn phòng
Câu trả lời của bạn
Đối với những ai đang sử dụng Microsoft Access, cơ sở dữ liệu chính là những bảng thành phần mà lưu giữ và thống kê các thông tin. Microsoft Access khá với giống với Excel không chỉ tính năng mà còn là sự hiển thị các bảng thống kê, tuy nhiên, Microsoft Access là phần mềm được đưa ra sau, nên những tính năng ứng dụng được thiết kế trang nhã và thu hút ánh nhìn của mọi người.
Những cơ sở phân tích dữ liệu trong Microsoft Access đều có một mối quan hệ mật thiết về một chủ đề có sẵn từ một cơ sở kinh doanh nào, hoặc bảng thông tin này sẽ là cơ sở cho bản thông tin khác
Câu trả lời của bạn
Không chỉ Microsoft Access, tất cả các phần mềm trên thế giới đều được thiết lập ngôn ngữ lập trình, được củng cố theo tiêu chuẩn mã code. Những người sáng tạo phần mềm có thể tự tạo ra cho họ những phần mềm với tính năng mà họ mong muốn, VBA có thể giúp bạn hạn chế lại các lệnh mà bạn cần đưa ra, ngoài ra còn yêu cầu bạn lập các mã lệnh cơ sở.
Câu trả lời của bạn
Trong phần mềm Microsoft Access, phần mềm giao diện giúp cho khách hàng tương tác với máy tính bằng những thanh công cụ sau đây:
2.1 Form nhập dữ liệu – Input form
Những thông tin mà chúng ta sẽ nhập vào trong cơ sở dữ liệu vào phần mềm thông minh sẽ giúp cho bạn chọn lọc và tạo ra những bảng thông tin giúp đơn giản hóa hiển thị
2.2 Output – Reports
Sau khi Microsoft Access hoàn thành công việc, những lệnh mà bạn đưa ra sao cho phù hợp với tiêu chuẩn khách hàng. Việc lưu giữ các cơ sở dữ liệu này sẽ xuất ra những bản lưu khác nhau như Excel, PDF, file CSV theo yêu cầu mà bạn mong muốn
Câu trả lời của bạn
+ Bước 1: File -> New. Ở những bản mới cập nhập trong những năm 2013, cơ sở dữ liệu khá đa dạng cho phép bạn chọn nhiều mảng khác nhau, bên dưới mỗi phần đều có tên cụ thể giúp cho bạn hiểu rõ được dữ liệu nào phù hợp với cơ sở nào
+ Bước 2: Đặt tên cho file giúp cho bạn phân biệt được những cơ sở dữ liệu khác nhau cần truyền đạt. Bạn có thể đổi tên cho file sau khi đã lưu bằng cách ấn hộp thoại “Tên tập tin” trong cài đặt. Chọn “Rename”
Câu trả lời của bạn
+ Bước 1: xác định cấu trúc dữ liệu bằng cách xác định thông tin dữ liệu và tìm một hình thức cơ sở dữ liệu sao cho hợp lý ( bảng, mẫu, báo cáo, truy vấn)
+ Bước 2: Tạo bảng nhập nội dung vào từng dạng riêng biệt, chỉ ra những thông tin khác nhau để đơn giản hóa tầm nhìn
+ Bước 3: Nhập các dữ liệu từ bên ngoài, phần mềm Microsoft Access có thể giúp bạn chia sẻ thông tin từ tài liệu khác, phần mềm giúp bạn nhập cơ sở dữ liệu tự động
+ Bước 4: Chèn cột, chèn hình bằng các thanh công cụ trong phần mềm Access Microsoft
Câu trả lời của bạn
+ Bước 1: Query Design -> Create - > tiếp tục thiết kế truy vấn
+ Bước 2: The show Table - > table - > Close
+ Bước 3: Chọn cột truy vấn -> Design
+ Bước 4: Thêm tiêu chuẩn cần thiết
+ Bước 5: tab Design -> Run hoặc nhấn ctrl + S
Câu trả lời của bạn
+ Bước 1: Có những lệnh giúp cho việc tạo mối quan hệ giữa các bảng không chỉ liên kết với các bảng cũ và bảng ở file bên ngoài. Hãy tạo cột ID trước khi thiết lập quan hệ
+ Bước 2: Tab - > Database tools -> relationship, phần mềm Microsoft Access có thể giúp bạn rõ hơn bằng các yêu cầu khi máy định dạng được một bảng khác
+ Bước 3: Tạo mối quan hệ bằng cách nhấn giữ chuột từ bảng này tới bảng khác. Sau đó hãy chọn Enforce Referential Integrity khi tạo liên hệ
Câu trả lời của bạn
+ Bước 1: Chọn bảng biểu mẫu
+ Bước 2: Nhấn nút Form trong tab mới. Bạn có thể tìm những cơ sở dữ liệu phù hợp với thông tin mà bạn cần
+ Bước 3: Điều hướng biểu mẫu mới. Dựa vào nút mũi tên để di chuyển tầm nhìn của trang sẽ giúp bạn thoải mái hơn, ngoài ra, bạn có thể dùng nút này di chuyển tới trang mình cần tìm
Câu trả lời của bạn
Chọn bảng → nhập tab mới → tạo nguồn báo cáo → thêm các miền → thêm các bộ phận cần thiết → lưu và chia sẻ
Câu trả lời của bạn
Đại diện cho Access chính là phần mềm Microsoft Access không chỉ có nhưng tính năng cơ bản mà đã cập nhập thêm những chi tiết nhỏ nhặt giúp cho việc tạo nên table dễ dàng và thuận tiện hơn cho người sử dụng:
+ Chức năng tự động tạo bảng phù hợp với thông tin
+ Lưu trữ thông tin từ cơ sở dữ liệu
+ Nhắc nhở cập nhập thông tin
+ Tự tính và hiển thị theo yêu cầu của người dùng
+ Tạo những mối giúp dễ dàng xác định được chủ đề chung
Câu trả lời của bạn
Nút thêm hành động dành cho việc sử dụng trong phần mềm Access Microsoft sau khi máy yêu cầu cập nhập thêm, bạn có thể thêm các lệnh mới bằng nút này nếu vẫn còn đủ chỗ phép trong thanh hành động. Để sử dụng hành động, thực hiện các bước sau:
- Bấm xem danh sách (có thể thêm bản ghi từ biểu dữ liệu và dạng xem trống). -> thuộc tính -> mở trong Trình duyệt - > bấm thêm (icon dấu cộng) -> điền thông tin cần thiết -> lưu trữ (Save)
Câu trả lời của bạn
+ Danh sách: liệt kê những hành động mà bạn sử dụng phần mềm Microsoft Access, những tập tin hoặc thông tin mà bạn lưu trữ, xóa, sửa, hủy bỏ đều được ghi chép lại
+ Dạng xem biểu dữ liệu: Những sự sửa đổi, lưu giữ hoặc hủy bỏ trong phần mềm Excel được. Nhữn g hoạt động này sẽ được lưu trữ ngay chính lúc thực hiện, ngoại lệ là việc nhập dữ liệu sẽ được ghi chép lại khi hoạt động kết thúc
+ Xem tóm tắt; Các nút hành động không hoạt khi bạn xem tóm tắt
+ Dạng xem trống: giống với bản xem tóm tắt nhưng đầy đủ và củ thể hơn
Câu trả lời của bạn
Công cụ này dùng để hủy bỏ những lệnh không cần thiết trên thanh công cụ được thêm vào, những lệnh căn bản không thể xóa được, sử dụng phổ biến lệnh này trong các dạng xem danh sách và dữ liệu:
- Mở bảng trong dạng xem biểu dữ liệu, trống hoặc danh sách -> bản ghi -> bấm lệnh xóa bỏ -> xác nhận ( không hoặc có) -> thấy ký hiệu tô sáng của lệnh bị xóa bỏ
Câu trả lời của bạn
Lệnh sửa nhằm mục đích những dữ liệu văn bản, chỉ khi bản thảo đã được cập nhập bằng phần mềm Microsoft Access:
- Mở bảng trong dạng xem danh sách trong trình duyệt web của bạn -> sửa -> lưu
Có thể dùng lệnh hủy bỏ trong lúc sửa dữ liệu
Câu trả lời của bạn
Nếu bạn muốn thanh một chút về thanh hành động để sử dụng phần mềm cập nhập thông tin dễ dàng hơn, có thể dùng cách sau:
- Chọn dữ liệu muốn thay đổi -> thuộc tính -> sửa -> thuộc tính định dạng -> chọn nhìn thấy hoặc ẩn trong hộp thuộc tính nhìn thấy thanh hành động
Câu trả lời của bạn
Trong Microsoft Access, không chỉ lưu trữ, hủy bỏ, sửa, phần mềm còn giúp bạn di chuyển vị trí các nút và ẩn các lệnh bằng cách dùng chuột cho việc di chuyển. Đối với việc ẩn hành động bạn có thể sử dụng macro SetProperty và chọn nhìn thấy hoặc ẩn.
Nếu bạn đã ẩn nhưng muốn xem lại thì có thể bấm vào hành động tùy chỉnh -> bấm thuộc tính dữ liệu -> Tên điều khiển. Lúc này sẽ xuất hiện các lệnh
Câu trả lời của bạn
Trong phần mềm Microsoft Access, nếu bạn muốn tạo một phong cách làm việc với giao diện riêng có thể sử dụng thanh hành động để tùy chỉnh hiển thị. Macro giúp bạn ẩn hoặc hủy bỏ, ngoài ra có thể thay đổi vị trí:
- Tab trang đầu -> Ngăn dẫn hướng -> Thêm hành động tùy chỉnh ( có nhiều thuộc tính các nhau để thay đổi ) -> lưu
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *