Nội dung của Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu dưới đây, các em sẽ cùng tìm hiểu về các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống như chính sách và ý thức, phân quyền truy cập, nén dữ liệu và lưu biên bản. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài học.
Bảo mật là vấn đề chung cho cả hệ CSDL và những hệ thống khác.
Bảo mật trong CSDL là:
Việc bảo mật có thể thực hiện bằng các giải pháp kĩ thuật cả phần cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên hiệu quả việc bảo mật phụ thuộc rất nhiều vào các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu thông tin và ý thức của người dùng.
Dựa vào hai thông tin này, hệ QTCSDL xác minh để cho phép hoặc từ chối quyền truy cập CSDL (chẳng hạn khai báo đúng tên người dùng nhưng không đúng mật khẩu của người dùng đó).
Chú ý:
Các thông tin quan trọng và nhạy cảm thường được lưu trữ dưới dạng mã hoá để giảm khả năng rò rỉ. Có nhiều cách mã hoá khác nhau. Ở lớp 10 ta đã làm quen một cách để bảo vệ thông tin là mã hoá theo quy tắc vòng tròn, thay mỗi kí tự bằng một kí tự khác, cách kí tự đó một số vị trí xác định trong bảng chữ cái. Dưới đây ta xét thêm một cách mã hoá khác là nén dữ liệu để giảm dung lượng bộ nhớ lưu trữ dữ liệu đó.
Ngoài mục đích giảm dung lượng lưu trữ, nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu. Khi có dữ liệu dạng nén, cần biết quy tắc nén mới có dữ liệu gốc được.
Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ có thể thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của người dùng, phương pháp mã hoá thông tin,... Những yếu tố này được gọi là các tham số bảo vệ.
Sau khi học xong Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu, các em cần nắm vững nội dung về các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống như chính sách và ý thức, phân quyền truy cập, nén dữ liệu và lưu biên bản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?
Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có:
Bảo mật CSDL:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 104 SGK Tin học 12
Bài tập 2 trang 104 SGK Tin học 12
Bài tập 3 trang 104 SGK Tin học 12
Bài tập 4 trang 104 SGK Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?
Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có:
Bảo mật CSDL:
Chọn các phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?
Bảng phân quyền cho phép:
Người có chức năng phân quyền truy cập là:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về phần quyền truy cập?
Nhận dạng người dùng là chức năng của:
Trong bảng phân quyền, các quyền truy cập dữ liệu, gồm có:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là chức năng của biên bản hệ thống?
Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu.
Với vị trí người dùng, em có thể làm gì để bảo vệ hệ thống khi khai thác CSDL?
Biên bản hệ thống dùng để làm gì?
Cho ví dụ để giải thích lí do cần phải thường xuyên thay đổi tham số của hệ thống bảo vệ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
STT | Đối tượng | Thông tin về đối tượng |
1 | Người mượn |
|
2 | Sách |
|
3 | Tác giả |
|
4 | Phiếu mượn |
|
5 | Trả sách |
|
6 | Hóa đơn | Số hóa đơn nhập sách Số lượng nhập |
7 | Thanh lí |
|
8 | Đền bù | Số hiệu biên bản đền bù Số lượng đền bù Tiền đền bù (nếu có) |
Câu trả lời của bạn
Các em cần tìm hiểu:
Câu trả lời của bạn
Đặt mật khẩu, mã hóa thống tin
Câu trả lời của bạn
- Ngăn chặn các truy cập không được phép;
- Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng;
- Đảm bảo thông tin không
Câu trả lời của bạn
Tuân thủ nghiêm chỉnh các quiđịnh bảo mật của hệ thống như:
- Không tìm cách lấy cắp mật khẩu của người khác.
- Không làm lây lan virus,...
- Định kì thay đổi mật khẩu.
Câu trả lời của bạn
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
string st;
int a;
cin>>st;
cin>>a;
cout<<"Xin chao "<<st<<endl;
cout<<"Nam nay "<<st<<" "<<2021-a<<" tuoi";
return 0;
}
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int n, S;
cin >> n;
for(int i=1; i<=n; i++)
S+=i;
cout << S << endl;
return 0;
}
Câu trả lời của bạn
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int n;
double S;
cin >> n;
for(int i=1; i<=n; i++)
S+=1.0/i;
cout << double(S) << endl;
return 0;
}
Câu trả lời của bạn
Chức năng lưu biên bản hệ thống:
Câu trả lời của bạn
Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL là:
Câu trả lời của bạn
- Khi phân quyền thì người đăng nhập vào chỉ có thể thực hiện được các chức năng.
- Khi đăng nhập vào chỉ có các chức năng đúng với quyền truy cập của mình được hiển thị vì làm như thế để cho người truy cập biết mức độ có thể thực hiện trong chương tình. Khi đó ngăn chặn được sự truy cập không được phép của người dùng, làm tăng mức độ an toàn và bảo mật thông tin hơn.
Câu trả lời của bạn
- Hệ điều hành windows: windows 95, windows 98, windows XP, windows 7, windows 8, windows 8.1 và phiên bản mới nhất là windows 10.
- Ngoài ra còn có các hệ điều hành khác như Linux, Unbutu hay là MacOS.
Câu trả lời của bạn
Ưu | Nhược | |
Windows | Chế độ đa nhiệm Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích; Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ họa và đa phương tiện (Multimedia) đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh- hình ảnh... Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng. Các phiên bản mới hơn của windows thể hiện các đặc trưng trên ở mức tiến bộ hơn. | Mất phí bản quyền Đối với lập trình viên thì việc sửa lỗi hệ thống của Windows vô cùng phức tạp và mất thì giờ. Ngoài ra thì hiện tại Windows cũng có khá nhiều lỗi nhưng do ngày càng được hoàn thiện và update nên đối với người dùng cơ bản thì windows rất phù hợp. |
UNIX | Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả; Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống. 90% môdun của hệ thống được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao C. | Các phiên bản của UNIX có quá nhiều khác biệt, mất tính thừa kế và đồng bộ. Mất phí Do có tính đa nhiệm nhiều người đùng nên hệ điều hành loại này phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn và thiết bị ngoại vi phong phú. |
Linux | Dựa trên cơ sở của UNIX. Có tính mở rất cao: Có thể đọc hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng. Không phải trả phí bản quyền | Số lượng ứng dụng chưa phong phú, chưa thống nhất. Hệ điều hành Linux phát triển có tính mở nên không thể có một công cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất. Có ít các phần mềm ứng dụng chạy trên Linux nên việc sử dụng nó bị hạn chế. |
Câu trả lời của bạn
Windows | Linux |
Chế độ đa nhiệm; Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích; Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa phương tiện (Multimedia) Đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng. | Linux là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng; Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả; Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống. Linux đã cung cấp cả chương trình nguồn của toàn bộ hệ thống, làm cho nó có tính mở rất cao. Còn ít các phần mềm ứng dụng chạy trên Linux so với trên Windows nên việc sử dụng Linux còn bị hạn chế. |
Câu trả lời của bạn
– Ngăn chặn các truy cập không được phép;
– Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng;
– Đảm bảo thông tin không
Câu trả lời của bạn
Đặt mật khẩu, mã hóa thống tin
Câu trả lời của bạn
Tuân thủ nghiêm chỉnh các quiđịnh bảo mật của hệ thống như:
– Không tìm cách lấy cắp mật khẩu của người khác.
– Không làm lây lan virus,…
– Định kì thay đổi mật khẩu.
Câu trả lời của bạn
Nếu ta không làm thay đổi tham số bảo vệ (như mật khẩu truy cập, khóa mã thông tin…) thì sớm hay muộn các thông tin đó trở thành phổ cập và không còn tác dụng bảo vệ. Ví dụ, một nhân viên phục vụ hệ thống chuyển sang nơi công tác và không có quyền được sử dụng CSDL, tài khoản của người đó phải bị hủy và có thể phải thay đổi mật khẩu của cả nhóm tương ứng.
– Các chương trình tin tặc cũng có thể dò tìm cách tránh hệ thống bảo vệ. Việc thay đổi thường xuyên tham số bảo vệ sẽ làm cho việc dò tìm trở nên khó khăn hơn nhiều.
Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?
A. Ngăn chặn các truy cập không được phép
B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
D. Khống chế số người sử dụng CSDL
Câu trả lời của bạn
bảo mật thông tin trong hệ CSDL là:
+ Ngăn chặn các truy cập không được phép
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
+Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.
Đáp án: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *