Nội dung của Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ dưới đây, các em sẽ được tìm hiểu về các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL quan hệ. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài học.
Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như trong hình 1 dưới đây:
Hình 1. Giao diện tạo bảng trong Access
Ngoài ra, như đã được giới thiệu ở chương II, các hệ QTCSDL đều cho phép ta có thể thay đổi cấu trúc bảng, thay đổi khoá chính và xóa bảng...
Hình 2. Biểu mẫu nhập dữ liệu trong hệ QTCSDL Foxpro
Ví dụ: Có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (hình 3), hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh:
Hình 3. Dữ liệu được sắp xếp tên theo bảng chữ cái
Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người dùng.
Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau:
SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ thông dụng hiện nay. Nó cho phép người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL.
Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu:
Hình 4. Ví dụ về biểu mẫu hiển thị dữ liệu
Thông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người dùng đặt ra.
Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Cũng như biểu mẫu, báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn.
Sau khi học xong Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ, các em cần nắm vững các nội dung trọn tâm về các chức năng, vai trò, ý nghĩa của quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là:
Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm:
Thao tác nào sau đây không thuộc loại tạo lập CSDL quan hệ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 93 SGK Tin học 12
Bài tập 2 trang 93 SGK Tin học 12
Bài tập 3 trang 93 SGK Tin học 12
Bài tập 4 trang 93 SGK Tin học 12
Bài tập 5 trang 93 SGK Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là:
Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm:
Thao tác nào sau đây không thuộc loại tạo lập CSDL quan hệ?
Trong quá trình tạo cấu trúc của một bảng, khi tạo một trường, việc nào sau đây không nhất thiết phải thực hiện?
Cho các thao tác sau :
B1: Tạo bảng
B2: Đặt tên và lưu cấu trúc
B3: Chọn khóa chính cho bảng
B4: Tạo liên kết
Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau:
Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?
Chỉnh sửa dữ liệu là:
Xoá bản ghi là:
Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ?
Khai thác CSDL quan hệ có thể là:
Hãy nêu một công việc (trong gia đình hay xã hội) có thể dùng máy tính để quản lý.
Trong bài toán quản lí ở câu hỏi 1, hãy cho biết đối tượng cần quản lí và thông tin cần lưu trữ.
Khi nào thông tin trong CSDL nói trên cần được cập nhật và cập nhật những gì?
Khi nào cần kết xuất thông tin từ CSDL nói trên và những thông tin nào được kết xuất? Hãy phác thảo một số mẫu báo cáo cần có.
Hãy cho một ví dụ về truy vấn phục vụ cho việc kết xuất thông tin ở bài toán này.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khi xét một mô hình dữ liệu ta cần quan tâm đến những yếu tố sau:
- Cấu trúc dữ liệu: Dữ liệu được lưu trong các bảng. Mỗi bảng gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
- Các thao tác, phép toán trên dữ liệu: Thêm, xóa, sửa các bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
- Ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc, chẳng hạn không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:
- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
- Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng
- Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng
- Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
Câu trả lời của bạn
CSDL được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
Câu trả lời của bạn
Thông tin trong cơ sở dữ liệu nói trên cần được cập nhật khi:
- Thay đổi thông tin bạn đọc: Thông tin thay đổi có thể bao gồm địa chỉ, số điện thoại,...
- Thay đổi thông tin sách: Thông tin thay đổi bao gồm các thuộc tính của sách.
- Thêm bạn đọc mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã bạn đọc, tên bạn đọc,...
- Thêm sách mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã sách, tên sách, tác giả,...
- Thêm sửa thông tin về mượn sách của bạn đọc: Thay đổi ngày mượn, ngày trả hoặc có thể là thêm mới một bản ghi mượn sách.
- Xóa thông tin về bạn đọc, sách.
Câu trả lời của bạn
Đối tượng cần quản lý trong bài toán quản lý thư viện là:
- Sách, bạn đọc, quá trình mượn sách của bạn đọc.
Câu trả lời của bạn
Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu , các thao tác dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu của một CSDL
Các yếu tố của một CSDL là:
+ Cấu trúc dữ liệu
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
+ Các ràng buộc dữ liệu
+) Hãy nêu một công việc (trong gia đình hay xã hội) có thể dùng máy tính để quản lí
+) Trong bài toán quản lí trên hãy cho biết đối tượng cần quản lí và thông tin cần lưu trữ.
+) Khi nào thông tin trong CSDL nói trên cần được cập nhật và cập nhật những gì ?
+) Khi nào cần kết xuất thông tin từ CSDL nói trên và những thông tin nào được kết xuất.
Câu trả lời của bạn
+ Công việc trong gia đình hay ngoài xã hội có thể dùng máy tính quản lý như: Quản lí HỌC SINH của một lớp trong nhà trường
+ Đối tượng cần quản lí là các HỌC SINH trong lớp đó, Thông tin cần lưu trữ là: các thông tin của HS trong lớp đó như: họ tên, ngáy sinh, giới tính, địa chỉ, doàn viên, điểm các môn….
+ Thông tin trong CSDL nói trên được cập nhật khi có một HS nào đó trong lớp chuyển đi hoặc một HS ở trường hoặc lớp khác chuyển tới hoặc một thông tin nào đó của HS trong lớp đó thay đổi như điểm các môn hàng ngáy , điểm trung bình môn, danh sách HS chưa kết nạp đoàn sau kết nap trong các đợt khác nhau thi ta phải cập nhật
+ Thông tin trong CSDL nói trên được kết xuất khi muốn biết thông tin về một HS nào đó trong lớp như: muốn tìm một HS giỏi hoặc HS khá, TB, yéu, kém hoặc tìm những HS chưa là đoàn viên……
Câu trả lời của bạn
Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ
Hệ quản trị CSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu quan hệ gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quạn hệ
Các đặc trưng :
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
+ Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng
+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính không quan trọng
+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp
Câu trả lời của bạn
Trong mô hình dữ liệu quan hệ khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính thỏa mãn hai tính chất sau:
không có hai bộ khác nhau trong bảng có giá trị bằng nhau trên khóa
không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất trên
Có hai tiêu chí phải đồng thời được thỏa mãn khi chọn khóa chính cho bảng:
+ Nó là khóa
+ Số thuộc tính là ít nhất
Câu trả lời của bạn
Các thao tác tạo cấu trúc bảng:
- Đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu và kích thước cho trường.
- Chỉ định trường khoá chính.
- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
- Tạo liên kết giữa các bảng.
Câu trả lời của bạn
Lệnh xoá bản ghi là Edit – Delete
Câu trả lời của bạn
Các bài toán quản lí đều có chung đặc điểm là khối lượng hồ sơ cần xử lí thường là rất lớn nhưng thuật toán xử lí nói chung là không quá tạp. Do vậy công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức là giống nhau như: tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ là các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng.
Câu trả lời của bạn
“Cơ sở dữ liệu là cách thức tổ chức lưu trữ dữ liệu hiệu quả để đảm bảo việc nhập và khai thác dữ liệu nhanh và chính xác”.
Câu trả lời của bạn
Cơ sở dữ liệu có nhiều cách tổ chức, trong đó cách hiệu quả nhất là tổ chức theo mô hình quan hệ do tiến sĩ E.F.Code người Đức đề xuất năm 1969 và người ta gọi đó là cơ sở dữ liệu quan hệ.
“Cơ sở dữ liệu quan hệ tổ chức dữ liệu theo các bảng và có quan hệ với nhau để giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu đồng thời vẫn đảm bảo sự hiệu quả trong lưu trữ và truy xuất dữ liệu ”
Ngày nay, cơ sở dữ liệu quan hệ được dùng trong hầu hết các hệ thống phần mềm từ kế toán, ngân hàng, doanh nghiệp,…
Câu trả lời của bạn
- Bảng dữ liệu (Table)
- Mối quan hệ
+ Khóa ngoại (Foreign Key): là trường ở bảng này (bảng Invoice) nhưng có trường tương ứng làm khóa chính ở bảng kia (bảng Customer) để tạo ra mối quan hệ giữa hai bảng.Trong đó:
+ Mối quan hệ (Relationship): tạo ra mối liên kết giữa hai bảng nhằm xác định mối liên quan giữa các trường dữ liệu của hai bảng. Ví dụ: nếu bạn muốn biết khách hàng có mã khách hàng số 1 mua những đơn hàng nào thì bạn phải dựa vào mối quan hệ trên. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ mối quan hệ thể hiện ở 03 dạng sau:
- Khóa và liên kết giữa các bảng
+ Khóa
+ Khóa chính
A. Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu)
B. Khôi phục CSDL khi có sự cố
C. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
D. Duy trì tính nhất quán của CSDL
Câu trả lời của bạn
thêm, sửa, xóa dữ liệu không thuộc công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL
Câu trả lời của bạn
Người dùng có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm
Câu trả lời của bạn
Không nên
Câu trả lời của bạn
Nguời quản trị CSDL có vai trò chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *