Nội dung của Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ dưới đây, các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; khái niệm CSDL quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài học.
Mô hình dữ liệu là một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.
Theo các mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình dữ liệu thành hai loại:
Có nhiều mô hình dữ liệu bậc cao nhưng ở đây ta chỉ đề cập đến mô hình dữ liệu quan hệ vì cho đến nay đó là mô hình phổ biến nhất trong thực tế xây dựng các ứng dụng CSDL.
Mô hình dữ liệu quan hệ (gọi tắt là mô hình quan hệ) được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
Trong mô hình quan hệ:
Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:
Thuộc tính đa trị: 1 thuộc tính tương ứng trong nhiều bộ giá trị;
Phức hợp: Một thuộc tính có 2 giá trị.
Lưu ý:
Chú ý:
Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa.
Chỉ ra các điều kiện trong mô hình dữ liệu quan hệ Ql_hoctap
Hình 1. Mô hình dữ liệu quan hệ Ql_hoctap
Gợi ý trả lời:
Trong CSDL quan hệ Ql_hoctap ở ví dụ trên (ví dụ 1), xác định quan hệ, thuộc tính và bộ.
Gợi ý trả lời:
Trong CSDL quan hệ Ql_thuvien dưới đây, xác định thuộc tính đa trị và phức hợp.
Hình 2. Cơ sở dữ liệu quan hệ Ql_thuvien
Gợi ý trả lời:
Số thẻ | Mã số sách | Ngày mượn | Ngày trả |
TV_02 | TO-012 TN-102 | 5/9/07 24/9/07 | 30/9/07 5/10/07 |
..... |
Bảng 1. Bảng có thuộc tính đa trị
Vì giá trị Số thẻ TV_02 có 2 bộ giá trị
Bảng có thuộc tính phức hợp
Số thẻ | Mã số sách | Ngày mượn trả | |
Ngày mượn | Ngày trả | ||
..... |
Bảng 2. Bảng có thuộc tính phức hợp
Ngày mượn trả có 2 cột Ngày mượn và Ngày trả.
Sau khi học xong Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ, các em cần nắm vững các nội dung trọn tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:
Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?
Thao tác trên dữ liệu có thể là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 12 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 86 SGK Tin học 12
Bài tập 2 trang 86 SGK Tin học 12
Bài tập 3 trang 86 SGK Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 DapAnHay
Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:
Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?
Thao tác trên dữ liệu có thể là:
Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng?
Thuật ngữ “quan hệ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:
Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:
Thuật ngữ “thuộc tính” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:
Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?
Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như thế nào được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể (ràng buộc khoá)?
Hai bảng trong một CSDL quan hệ liên kết với nhau thông qua:
Theo em, khi xét một mô hình dữ liệu ta cần quan tâm những yếu tố nào?
Hãy nêu các khái niệm cơ bản mà em biết về hệ CSDL quan hệ.
Những tiêu chí nào giúp ta chọn giúp ta chọn khóa chính trong bảng. Hãy cho ví dụ và giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Người quản trị CSDL bảo đảm việc truy nhập CSDL. Kiểm tra, kiểm soát các quyền truy nhập của người sử dụng. Ngăn chặn các truy nhập trái phép, sai quy định từ trong ra hoặc từ ngoài vào.
Câu trả lời của bạn
Mô hình kiến trúc CSDL có 3 mức, thể hiện qua tính toàn độc lập dữ liệu
Câu trả lời của bạn
Trong cơ sở dữ liệu, dữ liệu chỉ được biểu diễn, mô tả một cách duy nhất.
Câu trả lời của bạn
Có rất nhiều loại ràng buộc: Ràng buộc về kiểu, ràng buộc giải tích và phụ thuộc hàm
Câu trả lời của bạn
Tính độc lập dữ liệu là “Tính tất biến của các hệ ứng dụng đối với sự thay đổi trong cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập dữ liệu”.
Câu trả lời của bạn
Một mô hình dữ liệu là một hệ thống hình thức toán học, bao gồm các hệ thống các ký hiệu và tập hợp các phép toán thao tác trên cơ sở dữ liệu.
Câu trả lời của bạn
Ngôn ngữ dữ liệu quan hệ là tập các phép toán có các cấu trúc quan hệ thao tác trên các dữ liệu dưới dạng quan hệ. Dữ liệu được biểu diễn một cách duy nhất.
Câu trả lời của bạn
Trong CSDL quan hệ, các phép toán lưu trữ là các phép chèn thêm, sửa đổi và loại bỏ. Khi thao tác không dị thường thông tin và đảm bảo tính nhất quán dữ liệu.và tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc dữ liệu trong mô hình CSDL quan hệ đơn giản, thông tin về các thực thể và ràng buộc của các thực thể được biểu diễn duy nhất trong các bảng, trong suốt với người sử dụng.
Câu trả lời của bạn
Trong CSDL quan hệ, các câu hỏi đối xứng, kết quả cũng đối xứng và biểu diễn bằng quan hệ.
Câu trả lời của bạn
Tính độc lập dữ liệu trong các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ cao, thể hiện cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập có thể thay đổi nhưng không thay đổi sơ đồ quan niệm và ngược lại.
Câu trả lời của bạn
Bảng dữ liệu là thành phần chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ
Câu trả lời của bạn
Cột/Trường (Field): các trường thể hiện thuộc tính của bảng dữ liệu ví dụ tên, địa chỉ…
Câu trả lời của bạn
Dòng(row): là một dòng dữ liệu gồm các dữ liệu có liên quan với nhau hay còn gọi là bảng ghi (record).
Câu trả lời của bạn
Ô (cell): Giao giữa dòng và cột và là nơi chứa dữ liệu.
Câu trả lời của bạn
Khóa chính(Primary Key): là một trường hoặc nhiều trường gộp lại được sử dụng để định nghĩa bảng ghi.
Câu trả lời của bạn
Khóa chính có 02 thuộc tính là không được trùng và không được rỗng.
Câu trả lời của bạn
Ví dụ: giá trị 1 của trường CustomerID đó sẽ suy ra được tất cả dữ liệu của dòng đầu tiên. Hay nói cách khác các giá trị của dòng đầu tiên là giá trị các thuộc tính của bảng ghi có customerID = 1.
Câu trả lời của bạn
Khóa ngoại (Foreign Key): là trường ở bảng này (bảng Invoice) nhưng có trường tương ứng làm khóa chính ở bảng kia (bảng Customer) để tạo ra mối quan hệ giữa hai bảng.
Câu trả lời của bạn
Ví dụ: nếu bạn muốn biết khách hàng có mã khách hàng số 1 mua những đơn hàng nào thì bạn phải dựa vào mối quan hệ trên.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *