Nội dung của Bài tập và thực hành 1 dưới đây sẽ giới thiệu đến các em một chương trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản, thông qua đó giúp các em làm quen với một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal hoặc Free Pascal trong việc soạn thảo, lưu trữ, dịch và thực hiện chương trình. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài thực hành.
a) Gõ chương trình sau:
program Giai_PTB2;
user crt;
var a, b, c, D: real;
x1, x2: real;
begin
clrscr;
write('a, b, c: ');
readln(a,b,c);
D:= b*b – 4*a*c;
x1:= (-b – sqrt(D))/(2*a);
x2:= -b/a – x1;
write('x1 = ', x1:6:2,' x2 = ',x2:6:2);
readln
end.
Chú ý:
b) Nhấn phím F2 và lưu chương trình với tên là PTB2.PAS lên đĩa.
c) Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch và sửa lỗi cú pháp (nếu có).
d)
e)
f)
g)
Sửa lại chương trình nhận được ở mục c bằng cách thay đổi công thức tính x2 (có hai cách để tính x2).
h)
i) Thực hiện chương trình với bộ dữ liệu 1; 1 ; 1 và quan sát kết quả trên màn hình.
4. Tính năng một số phím
F1 | Vào trợ giúp của Turbo Pascal (HELP) . |
F2 | Lưu tệp đang soạn thảo (FILE/Save) . |
F3 | Mở tệp đã có trên đĩa (FILE/Open). |
F4 | Thực hiện chương trình cho đến dòng có con trỏ màn hình (RUN/ Go to cursor). |
F6 | Chuyển sang cửa sổ tiếp theo khi mở nhiều cửa sổ màn hình soạn thảo. |
F7 | Thực hiện từng dòng lệnh trên màn hình soạn thảo, kể cả các dòng lệnh ở chương trình con (RUN/ Trace into). |
F8 | Thực hiện từng dòng lệnh trên màn hình soạn thảo (RUN/Step over) . |
ALT+X | Thoát khỏi Turbo Pascal (FILE/Exit) . |
ALT+F9 | Dịch chương trình và sửa lỗi cú pháp (nếu có) (RUN/Run). |
CTRL+F9 | Thực hiện chạy chương trình. |
SHIFT+Del | Tương ứng với lệnh Cut (menu EDIT). |
CTRL+Ins | Tương ứng với lệnh Copy (menu EDIT) . |
SHIFT+Ins | Tương ứng với lệnh Paste (menu EDIT) . |
CTRL+Del | Tương ứng với lệnh Clear (menu EDIT) . |
ALT+Backspace | Tương ứng với lệnh Undo (menu EDIT) để khôi phục lại trạng thái trước đó của văn bản. |
Bảng 1. Một số phím chức năng trong Turbo Pascal
Sau khi học xong Bài tập và thực hành 1 các em cần ghi nhớ các thao tác:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 11 Bài tập và thực hành 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong Turbo Pascal, muốn chạy chương trình ta dùng tổ hợp phím:
Trong Turbo Pascal, hàm nào dưới đây biểu diễn giá trị tuyệt đối?
Trong Pascal phép toán div, mod thuộc phép toán nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 11 Bài tập và thực hành 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 35 SGK Tin học 11
Bài tập 2 trang 35 SGK Tin học 11
Bài tập 3 trang 35 SGK Tin học 11
Bài tập 4 trang 35 SGK Tin học 11
Bài tập 5 trang 35 SGK Tin học 11
Bài tập 6 trang 35 SGK Tin học 11
Bài tập 7 trang 36 SGK Tin học 11
Bài tập 8 trang 36 SGK Tin học 11
Bài tập 9 trang 36 SGK Tin học 11
Bài tập 10 trang 36 SGK Tin học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 11 DapAnHay
Trong Turbo Pascal, muốn chạy chương trình ta dùng tổ hợp phím:
Trong Turbo Pascal, hàm nào dưới đây biểu diễn giá trị tuyệt đối?
Trong Pascal phép toán div, mod thuộc phép toán nào sau đây?
Để thoát khỏi Turbo Pascal, ta thực hiện:
Trong Turbo Pascal, để lưu chương trình ta dùng phím:
Trong ngôn ngữ Pascal, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
Thuật toán có tính:
Trong tin học sơ đồ khối là:
Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào?
Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này?
Hãy cho biết sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến.
Tại sao phải khai báo biến?
Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 10 đến 25532 thì biến đó có thể được khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào?
Biến P có thể nhận các giá trị 5; 10; 15; 20; 30; 60; 90 và biến X có thể nhận các giá trị 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
a) var X,P: byte; b) var P,X: real;
c) var P: real; d) var X:real;
X: byte; P:byte;
Để tính diện tích S của hình vuông có cạnh A với giá trị nguyên nằm trong phạm vi từ 100 đến 200, cách khai báo S nào dưới đây là đúng và tốn ít bộ nhớ nhất?
a) var S: integer; b) var S: real;
c) var S: word; d) var S: longint;
e) var S: boolean;
Hãy viết biểu thức toán học dưới đây trong Pascal:
\((1+Z)\frac{x+\frac{y}{z}}{a-\frac{1}{1+x^3}}\)
Hãy chuyển các biểu thức trong Pascal dưới đây sang biểu thức toán học tương ứng:
a) a/b*2; b) a*b*c/2;
c) 1/a*b/c; d) b/sqrt(a*a+b).
Hãy viết biểu thức lôgic cho kết quả true khi tọa độ (x;y) là điểm nằm trong vùng gạch chéo kể cả biên của các hình 2.a và 2.b.
Hình 2. Các miền cần xác định
Hãy viết chương trình nhập số a (a>0) rồi tính và đưa ra diện tích phần được gạch chéo trong hình 3 (kết quả làm tròn đến bốn chữ số thập phân).
Hình 3
Lập trình tính và đưa ra màn hình vận tốc v khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h, biết rằng \(v=\sqrt{2gh},\) trong đó g là gia tốc rơi tự do và g = 9,8m/s2. Độ cao h(m) được nhập vào từ bàn phím.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Viết chương trình giải các bài toán sau:
1. Nhập cạnh a của một hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó
2. Một người đi xe đạp với tốc độ 10km/h và một người đi xe máy với tốc độ 30km/h cùng xuất phát từ một vị trí, tại cùng một thời điểm và đi cùng một hướng. Lập trình tính khoảng cách giữa 2 người sau t giờ (t là số nguyên dương, t<=15). Dữ liệu t nhập từ bàn phím. Kết quả đưa ra màn hình.
(SỬ DỤNG PYTHON Ạ)
program vt;
uses crt;
var v1,v2:integer;
s1,s2,t,kc:real;
begin
clrscr;
write('nhap vao van toc xe thu nhat: ','v1=');read(v1);
write('nhap vao van toc xe thu hai: ','v2=');read(v2);
write('nhap vao thoi gian hai xe di sau khi xuat phat: ','t=');read(t);
s1:=t*v1;{s1 la quang duong xe thu nhat di}
s2:=t*v2;{s2 la quang duong xe thu hai di}
kc:=abs(s1-s2);{kc la khoang cach 2 xe; abs() la ham lay gia tri tuyet doi)}
write('khoang cach cua 2 xe sau ',t:3:2,' la: ',kc:3:2,' km');
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *