Nội dung bài học Một số kiểu dữ liệu chuẩn dưới đây sẽ giúp các em biết được các kiểu dữ liệu chuẩn dùng để làm gì?, bộ lưu trữ một giá trị và phạm vi sử dụng của một số kiểu dữ kiệu chuẩn như kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu kí tự, kiểu logic. Mời các em cùng theo dõi bài học.
Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu hạn các giá trị. Mỗi kiểu dữ liệu cần một dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và xác định các phép toán có thể tác động lên dữ liệu. Một số kiểu dữ liệu thường dùng cho biến đơn như sau:
Kiểu nguyên dùng để khai báo các đại lượng nhận giá trị là các số nguyên.
Kiểu | Bộ nhớ lưu trữ một giá trị | Phạm vi giá trị |
Byte | 1 byte | Từ 0 đến 255 |
Integer | 2 byte | Từ -215 đến 215-1 |
Word | 2 byte | Từ 0 đến 216-1 |
Longint | 4 byte | Từ -231 đến 231-1 |
Bảng 1. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu nguyên
Kiểu thực dùng để khai báo các đại lượng nhận giá trị là các số thực.
Kiểu | Bộ nhớ lưu trữ một giá trị | Phạm vi giá trị |
Real | 6 byte | 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038 |
Extended | 10 byte | 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-4932 đến 104932 |
Bảng 2. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu thực
Kiểu kí tự (kiểu có thứ tự, đếm được): là tập giá trị các kí tự trong bộ mã ASCII. Được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu (string).
Kiểu | Bộ nhớ lưu trữ một giá trị | Phạm vi giá trị |
Char | 1 byte | 256 kí tự trong bộ mã ASCII |
Bảng 3. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu kí tự
Kiểu lôgic (kiểu thứ tự đếm được): được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức lôgic.
Kiểu | Bộ nhớ lưu trữ một giá trị | Phạm vi giá trị |
Boolean | 1 byte | True hoặc False |
Bảng 1. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu logic
Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu Byte bộ nhớ cho khai báo sau:
Var x : Integer;
y, z : Real;
c : Char;
Gợi ý làm bài:
Vậy cần cấp phát 15 byte bộ nhớ cho khai báo trên.
Sau khi học xong bài này các em cần ghi nhớ các nội dung:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?
VAR M, N, P : Integer;
A, B: Real;
C: Longint;
Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai báo kiểu dữ liệu nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 11 DapAnHay
Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?
VAR M, N, P : Integer;
A, B: Real;
C: Longint;
Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai báo kiểu dữ liệu nào?
Bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến dưới đây tổng cộng bao nhiêu byte?
Var x,y:integer;
c:char;
ok:boolean;
z: real;
Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x?
Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng nhất?
Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?
Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:
Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong PHP lập trình viên có thể tạo các đối tượng là vô hạn. Xác định lớp chính xác bạn có thể tạo một số lượng các đối tượng trong lớp là không giới hạn.
Câu trả lời của bạn
Trong PHP thường xảy ra 3 loại lỗi chính là Fatal, Notices, Warnings.
Thường gặp nhất là lỗi Notices – đây là lỗi không làm hại đến đoạn mã bạn đã code.
Lỗi cấp 2 là Warnings – đây là lỗi xảy ra những không gây ảnh hưởng đến quy trình chạy mã trong lập trình PHP.
Lỗi nghiêm trọng nhất trong PHP là Fatal – xảy ra lỗi này sẽ khiến quy trình chạy mã của bạn bị chấm dứt.
Câu trả lời của bạn
Lập trình hướng đối tượng OOP trong PHP hiện nay có 4 đặc tính gồm:
+ Tính Encapsulation (đóng gói)
+ Tính Inheritance (kế thừa)
+ Tính Polymorphism (đa hình)
+ Tính Abstraction (trừu tượng)
Câu trả lời của bạn
Một số mẫu Design Pattern trong lập trình PHP hiện nay như:
+ Creational patterns - các mẫu tạo lập: Builder, Factory method pattern, Abstract Factory pattern, Singleton, Prototype.
+ Structural patterns - các mẫu cấu trúc: Composite, Bridge, Adapter, Flyweight, Decorator, Facade, Proxy.
+ Behavioral patterns - các mẫu ứng xử: Memento, State, Chain of responsibility, Interpreter, Command, Iterator, Observer, Mediator, Template method, State, Visitor, Strategy.
Câu trả lời của bạn
Abstract là một lớp trừu tượng, nó bao gồm nhiều lớp khác có cùng bản chất. Còn Interface là một bản thiết kế dành cho các lớp và có cùng cách thức hoạt động.
+ Cả Abstract Class và Interface đều có thể coi nó tương ứng như “bản thiết kế” dành cho các lớp nhở thừa kế của chúng.
+ Interface là một “bản thiết kế” dành cho Method - cách thức còn Abstract Class lại là “bản thiết kế” dành cho lớp.
Câu trả lời của bạn
Trong SQL hiện nay, có các loại Join như sau:
+ Inner Join - được sử dụng trong trường hợp Join ở hai bảng khớp nhau khiến kết quả trả về là các bảng ghi.
+ Outer Join - Được sử để lấy các bản ghi có mặt trong cả hai bảng, thường chia làm 2 loại là Full Outer Join và Half Outer Join (Left hoặc Right).
+ Cross Join - dùng để kết hợp bản ghi của bảng A và B lại với nhau để tạo thành một tích đề.
Câu trả lời của bạn
Trong một quy trình viết API của lập trình PHP hiện nay cần tiến hành qua các bước như sau:
Bước 1: Thực hiện nhập dữ liệu.
Bước 2: Tiến hành xử lý Request khi có được dữ liệu cần thiết và Endpoint.
Bước 3: Trả về Response theo mã HTTP tương ứng với hàm Header.
Câu trả lời của bạn
Hằng số ma thuật bắt đầu bằng dấu gạch dưới kép và là những hằng số được xác định trước mà có thể thay đổi được giá trị dựa trên ngữ cảnh và cách sử dụng. Có 9 hằng số ma thuật trong PHP:
__LINE__, __FILE__, __DIR__, __FUNCTION__, __CLASS__, __TRAIT__, __METHOD__, __NAMESPACE__, ClassName::class
Câu trả lời của bạn
$message là biến thông thường với tên và giá trị cố định, trong khi $message là một biến tham chiếu, lưu trữ dữ liệu về biến. Giá trị của thông báo $$ có thể thay đổi khi giá trị của biến thay đổi.
Câu trả lời của bạn
Hàm Isset() kiểm tra một biến cụ thể có được đặt và có giá trị khác NULL hay không. Hàm trả về Boolean - false nếu biến không được đặt hoặc true nếu biến được đặt. Hàm có thể kiểm tra nhiều giá trị Isset (var1, var2. var3…)
Câu trả lời của bạn
Có nhiều hàm mảng, tất cả đều là một phần của PHP core:
Array Function | Mô tả |
array() | tạo mảng |
array_dif() | so sánh mảng và trả về sự khác nhau của các giá trị |
array_keys() | trả về tất cả các khóa của mảng |
array_reverse() | đảo ngược một mảng |
array_search() | tìm kiếm giá trị và trả về khóa tương ứng |
array_slice() | trả về một phần cụ thể của mảng |
array_sum() | tính tổng tất cả giá trị của một mảng |
count() | đếm số phần tử của mảng |
Câu trả lời của bạn
Indexed array | Associative Array |
Có các phím số hoặc chỉ mục. | Mỗi khóa đều có giá trị của nó. |
Các chỉ mục bắt đầu bằng 0 và được gán tự động. | Các khóa được gán theo cách thủ công và cũng có thể là chuỗi. |
Ví dụ, $fruits = array(“orange”, “apple”, banana); ở đây, cam là $ trái cây [0], táo là $ trái cây [1] và chuối là $ trái cây [2] | Ví dụ, $ empdetails = array (“Sam” => 1200 , “Mike” => 1201 , “Mac” => 1202 ); ở đây, các giá trị riêng lẻ có thể được truy cập như, $ empdetails [“Sam”] = “1200”; Tương tự, những người khác |
Câu trả lời của bạn
PHP cho phép nhiều hoạt động chuỗi. Một số hàm chuỗi phổ biến là:
Hàm | Mô tả | Ví dụ sử dụng |
each() | xuất một hoặc nhiều chuỗi | echo "Welcome to hackr.io" |
explode() | ngắt chuỗi thành mảng | $mystr = “welcome to hackr.io” explode(“ ”, $mystr) |
Itrim() | loại bỏ các ký tự hoặc khoảng trắng thừa từ phía bên trái của chuỗi | ltrim($mystr, "…. hello") |
parse_str() | Phân tích cú pháp chuỗi truy vấn thành các biến | parse_str("empId=1234&name=Sam"); |
str_replace() | thay thế các ký tự được chỉ định của một chuỗi | str_replace("mysite","hackr.io","Welcome to mysite"); |
str_split() | chia chuỗi thành mảng ký tự | str_split("welcome") |
str_word_count() | số từ của chuỗi | str_word_count("my name is sam"); result = 4 |
strlen() | tính toán độ dài của chuỗi | strlen("welcome"); result = 7 |
strncmp() | so sánh một số ký tự đầu tiên của một chuỗi | strncmp("welcome to mysite","welcome to hackr.io", 11); |
Câu trả lời của bạn
Cả hai request và include đều là các cấu trúc và có thể được gọi mà không có dấu ngoặc đơn: include myfile.php
Tuy nhiên, nếu không tìm thấy tệp sẽ được đưa vào, thì include sẽ đưa ra cảnh báo và tập lệnh sẽ tiếp tục chạy. Yêu cầu sẽ đưa ra một lỗi nghiêm trọng và tập lệnh sẽ dừng lại ở đó. Nếu một tệp quan trọng đối với tập lệnh, thì cần phải sử dụng lệnh, nếu không thì tệp đó có thể được sử dụng.
Kiểm tra tình chẵn lẻ
Kiểm tra xem có phải là số nguyên tố không
Kiểm tra xem có phải là số hoàn hảo không
Câu trả lời của bạn
uses crt; var n,i:integer;ok:boolean; BEGIN clrscr; write('Nhap n: ');readln(n); if n mod 2=0 then writeln('So ',n,' la so chan') else writeln('So ',n,' la so le'); if n<2 then write('So ',n,' khong la so nguyen to') else begin ok:=true; for i:=2 to trunc(sqrt(n)) do if n mod i=0 then ok:=false; if ok then writeln('So ',n,' la so nguyen to') else writeln('So ',n,' khong la so nguyen to'); end; readln END.
Câu trả lời của bạn
uses crt; var a,b,c,cv,dt,p:real; BEGIN clrscr; write('Nhap do dai canh a: ');readln(a); write('Nhap do dai canh b: ');readln(b); write('Nhap do dai canh c: ');readln(c); cv:=a+b+c; p:=(a+b+c)/2; dt:=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)); writeln('Chu vi tam giac la: ',cv:0:4); writeln('Dien tich tam giac la: ',dt:0:4); writeln('Duong cao canh thu 1 la: ',dt*2/a:0:4); writeln('Duong cao canh thu 2 la: ',dt*2/b:0:4); writeln('Duong cao canh thu 3 la: ',dt*2/c:0:4); if (a=b) or (a=c) or(b=c) then writeln('Tam giac can'); if (a*a=b*b+c*c) or (b*b=a*a+c*c) or (c*c=b*b+a*a)then writeln('Tam giac vuong'); readln END.
Tính và in ra màn hình tổng, hiệu, tích thương và ước chung lớn nhất của 2 số đó.
Tính tổng các ước số dương của |a+b|
Câu trả lời của bạn
uses crt; var a,b,tg,i,tong:integer; function tinh(x,y:integer):integer; begin tg:= x mod y; if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh(y,tg); end; BEGIN clrscr; write('Nhap a: ');readln(a); write('Nhap b: ');readln(b); tong:=1; for i:=2 to abs(a+b) do if (abs(a+b) mod i =0) then tong:=tong+i; writeln('Tong 2 so la: ',a+b); writeln('Hieu 2 so la: ',a-b); writeln('Tich 2 so la: ',a*b); writeln('Thuong 2 so la: ',a/b:0:4); writeln('UCLN 2 so la: ',tinh(a,b)); writeln('Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong); readln END.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var n:integer;a,s:real;
BEGIN
clrscr;
write('Nhap a: ');readln(a);
repeat
write('Nhap n: ');readln(n);
until (n>0);
if (n mod 2=0) and (a>=0) then
begin
s:=exp(1/n*ln(a));
writeln('Ket qua la: ',s:0:4);
end
else if (n mod 2<>0) then
begin
s:=exp(1/n*ln(abs(a)));
writeln('Ket qua la: ',s:0:4);
end
else writeln('Khong xac dinh');
readln
END.
Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?
VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint;
B. 24 byte
C. 22 byte
D. 18 byte
Câu trả lời của bạn
Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2= 6 byte
Kiểu Real bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte
Kiểu Longint bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte
→ Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến.
Đáp án: C
Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?
A. Longint
B. Integer
C. Word
D. Real
Câu trả lời của bạn
X thuộc kiểu nguyên (byte, integer, word, longint) nằm trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu phù hợp nhất để khai báo biến x là kiểu integer vì kiểu này nằm trong đoạn [-32768; 32767].
Đáp án: B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *