Dưới đây là nội dung bài học bài Các thành phần của ngôn ngữ lập trình, thông qua bài học này các em sẽ biết được: ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản; một số khái niệm tên, tên dành riêng, tên chuẩn, hằng và biến và các qui định về cách đặt tên hằng, biến,... Mời các em cùng theo dõi.
Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Ví dụ:
Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm:
\(+\) | \(-\) | \(*\) | \(\diagup\) | \(=\) | \(<\) | \(>\) | \([\) | \(]\) | \(.\) | \(,\) | |
\(;\) | \(\#\) | \(\wedge\) | \(\alpha\) | \(\$\) | \(\&\) | \((\) | \()\) | \(\{\) | \(\}\) | \(:\) | \('\) |
Dấu cách (mã ASCII là 32) | _ Dấu gạch dưới |
Bảng 1. Các kí tự đặc biệt trong Pascal
* Lưu ý:
Turbo Pascal | C++ |
|
|
Bảng 2. Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++
Ví dụ:
LOP11C2, LOP_11C2
LOP 11C2, 3D, A\B
Nhiều ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên:
Ví dụ:
LOẠI TÊN | PASCAL | C/ C++ |
Tên dành riêng | PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END,… | MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF… |
Tên chuẩn | BYTE, REAL, ABS... | COUT, CLRSCR, CIN… |
Tên do người lập trình đặt | BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, … |
Bảng 3. Phân biệt các loại tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++
Ví dụ:
LOẠI HẰNG | PASCAL | C/ C++ |
Hằng số học | 3 0 -8 +15 2.5 5.0 -12.79 +6.8 0.2 -2.259E02 1.7E-3 | |
Hằng lôgic | TRUE FALSE | |
Hằng xâu | 'Tin hoc' '12345' | "Tin hoc" "12345" |
Bảng 4. Các loại hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++
Phân biệt Tên đúng/sai trong ngôn ngữ lập trình
Kiem tra
TRUE
Baitap5
Đúng
Tongso_lop11A
12_con_giap
Gợi ý trả lời:
TÊN ĐÚNG | TÊN SAI |
Baitap5 Tongso_lop11A | Kiem tra TRUE 12_con_giap Đúng |
Cho bài toán sau:
Tính chu vi (CV), diện tích (S) hình tròn với bán kính (R) bất kì được đưa vào từ bàn phím. Cho Pi=3.14.
Hãy xác định hằng và biến trong bài toán trên.
Gợi ý trả lời:
Hằng | Biến |
Pi=3.14 | R, CV, S |
Sau khi học xong bài Các thành phần của ngôn ngữ lập trình, các em cần ghi nhớ các nội dung trọng tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào dưới đây là đúng
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về Biến?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 11 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 4 trang 13 SGK Tin học 11
Bài tập 5 trang 13 SGK Tin học 11
Bài tập 6 trang 13 SGK Tin học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 11 DapAnHay
Phát biểu nào dưới đây là đúng
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về Biến?
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về Hằng?
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về Tên?
Trong tin học, hằng là đại lượng
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng
Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất
Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal.
Những biểu diễn sau đây không phải là biểu diễn trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp.
a) 150.0 b) -22 c) 6,23
d) '43' e) A2 f) 1.06E-15
g) 4+6 h) c i) 'True'
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Biểu diễn | Diễn giải |
c) 6,23 | Dấu phẩy phải thay bằng dẩu chấm (.) |
e) A20 | Là tên chưa có giá trị |
Câu trả lời của bạn
Biểu diễn | Diễn giải |
g) 4+6 | Là biểu thức hẳng trong Pascal chuẩn cũng được coi là hằng trong Turbo Pascal (TP) |
h) ‘C | Sai qui định về hằng xâu: thiếu dấu nháy đơn ở cuối |
i) ‘TRUE’ | Là hằng xâu nhưng không phải là hằng lôgíc |
Câu trả lời của bạn
Ba tên đúng theo quy tắc của Pascal và có độ dài khác nhau:
tinhoc
tin_hoc_2007
hanoi2007
Lưu ý: Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:
– Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;
– Không bắt đầu bằng chữ số;
Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự:, Free Pascal không quá 255 kí tự).
Tuy nhiên, tên không nên đặt quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó
Câu trả lời của bạn
Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao, bởi những lí do sau:
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình (không cho cho những người lập trình chuyên nghiệp).
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao nói chung không phụ thuộc vào loại máy, cùng một chương trình có thê thực hiện trên nhiều loại máy khác nhau.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp hơn.
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán.
Câu trả lời của bạn
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chươnng trình thực hiện được trên máy tính cụ thể.
Câu trả lời của bạn
- Chúng ta cần phải có chương trình dịch bởi vì chương trình dịch có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy cụ thể. Nó nhận đâu vào là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao (chương trình nguồn) là dữ liệu vào (Input), thực hiện chuyẻn đổi samg ngôn ngữ máy (chương trình đích) là kết qua ra (Output).
Ngoài ra, chương trình dịch trải qua hai giai đoạn: phân tích và tổng hợp.
Giai đoạn phâi tích nhầm phân tích chương trình nguồn về từ vựng và cú pháp. Giai đoạn tổng hợp nhằm tạo ra chương trình đích gồm ba bước, đó là:
+ Sinh mã trung gian (chuyển chương trình nguồn về chương trình trung gian);
+ Tối ưu mã (chỉnh sửa, tối ưu chương trình trung gian);
+ Sinh mã (tạo chương trình đích từ chương trinh trung gian đã tối ưu).
Câu trả lời của bạn
Các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn, đó là:
Tên dành riêng không được dùng khác với ý nghĩa xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.
Câu trả lời của bạn
Biên dịch và thông dịch khác nhau ở những điếm sau:
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không. Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.
Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc thông báo lỗi nếu không dịch được.
Câu trả lời của bạn
* Khai báo:
VAR
Vd:
Var f1, f1: Text;
g, h: Text;
-HS trả lời
* Gắn tên tệp:
ASSIGN (
Vd:
Assign(f1, ‘KQ.DAT’);
b. Mở tệp:
* Mở tệp để ghi:
REWRITE (
Vd:
Rewrite(f1);
*Mở tệp để đọc:
RESET (
Vd:
Reset (h);
Câu trả lời của bạn
Biểu diễn | Diễn giải |
c) 6,23 | Dấu phẩy phải thay bằng dẩu chấm (.) |
e) A20 | Là tên chưa có giá trị |
Chú ý:
Biểu diễn | Diễn giải |
g) 4+6 | Là biểu thức hẳng trong Pascal chuẩn cũng được coi là hằng trong Turbo Pascal (TP) |
h) ‘C | Sai qui định về hằng xâu: thiếu dấu nháy đơn ở cuối |
i) ‘TRUE’ | Là hằng xâu nhưng không phải là hằng lôgíc |
Câu trả lời của bạn
Ba tên đúng theo quy tắc của Pascal và có độ dài khác nhau:
tinhoc
tin_hoc_2007
hanoi2007
Lưu ý: Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:
- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;
- Không bắt đầu bằng chữ số;
Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự:, Free Pascal không quá 255 kí tự).
Tuy nhiên, tên không nên đặt quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó
Phát biểu nào dưới đây là đúng
A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra
B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình
C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó
D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái
Câu trả lời của bạn
Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
Đáp án: C
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…
B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình
C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được
D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình
Câu trả lời của bạn
Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
Đáp án: D
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về biến?
A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi
Câu trả lời của bạn
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Đáp án: B
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về hằng?
A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua
Câu trả lời của bạn
Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện hay có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Đáp án: A
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?
A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định
Câu trả lời của bạn
Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.
Đáp án: D
Trong tin học, hằng là đại lượng
A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
C. Được đặt tên
D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toán
Câu trả lời của bạn
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình hay là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
Đáp án: B
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch
B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa
Câu trả lời của bạn
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là:
+ Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.
+ Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Đáp án: C
Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng
A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt
B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác
C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại
D. Tên dành riêng là các hằng hay biến
Câu trả lời của bạn
Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.
Ví dụ:
+ Trong Pascal: program, use, type…
+ Trong C++: main, if, while…
Đáp án: B
Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?
A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt
B. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác
C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại
D. Tên chuẩn là các hằng hay biến
Câu trả lời của bạn
Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.
Ví dụ:
+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…
+ Trong C++: cin, cout, getchar…
Đáp án: C
Câu trả lời của bạn
Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản, đó là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *