Nội dung của Bài 16: Ví dụ làm việc với tệp dưới đây với mục đích nhằm giúp các em hiểu thêm các thao tác cơ bản làm việc với tệp thông qua giải một số bài toán đơn giản. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài học.
Cho ba điện trở R1, R2, R3. Sử dụng cả ba điện trở ta có thể tạo ra năm điện trở tương đương bằng cách mắc các sơ đồ nêu ở hình 1 dưới đây:
Hình 1. Sơ đồ mắc điện trở
Mỗi cách mắc sẽ cho một điện trở tương đương khác nhau. Ví dụ:
\(R=\frac{R1^{*}R2^{*}R3}{R1^{*}R2+R1^{*}R3+R2^{*}R3}\)
Cho tệp văn bản RESIST.DAT gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa ba số thực R1, R2 và R3, các số cách nhau một dấu cách, 0 < R1, R2, R3 \(\leq\) 105.
Chương trình sau đọc dữ liệu từ tệp RESIST.DAT, tính các điện trở tương đương và ghi kết quả ra tệp văn bản RESIST.EQU, mỗi dòng ghi năm điện trở tương đương của ba điện trở ở dòng dữ liệu vào tương ứng.
Gợi ý làm bài:
Cài đặt chương trình:
program Dientro;
var a:array[1..5] of real;
r1,r2,r3:real;
i:integer;
f1,f2:text;
begin
assign(f1,’RESIST.DAT’);
reset(f1);
assign(f2,’RESIST.EQU’);
rewrite(f2);
while not eof(f1) do
begin
readln(f1,r1,r2,r3);
a[1]:=r1*r2*r3/(r1*r2+r1*r3+r2*r3);
a[2]:=r1*r2/(r1+r2)+r3;
a[3]:=r1*r3/(r1+r3)+r2;
a[4]:=r2*r3/(r2+r3)+r1;
a[5]:=r1+r2+r3;
for i:=1 to 5 do write(f2,a[i]:9:3,’ ‘);
writeln(f2)
end;
close(f1); close(f2)
end.
Thầy hiệu trưởng tổ chức cho giáo viên và học sinh của trường đi cắm trại, sinh hoạt ngoài trời ở vườn quốc gia Cúc Phương. Để lên lịch đến thăm khu trại các lớp, thầy Hiệu trưởng cần biết khoảng cách từ trại của mình (ở vị trí có toạ độ (0;0)) đến trại các giáo viên chủ nhiệm lớp. Mỗi lớp có một khu trại, vị trí trại của mỗi thầy chủ nhiệm đều có tọa độ nguyên (x;y), được ghi vào tệp văn bản TRAI.TXT (như vậy, tệp TRAI.TXT chứa các cặp số nguyên liên tiếp, các số cách nhau bởi dấu cách và không kết thúc bằng dấu xuống dòng).
Chương trình sau sẽ đọc từ tệp TRAI.TXT các cặp toạ độ, tính và đưa ra màn hình khoảng cách (với độ chính xác hai chữ số sau dấu chấm thập phân) từ trại mỗi giáo viên chủ nhiệm lớp đến trại của thầy hiệu trưởng.
Gợi ý làm bài:
program Khoang_Cach;
var d:real;
f:text;
x,y:integer;
begin
assign(f,’TR¹I.TXT’);
reset(f);
while not eof(f) do
begin
read(f,x,y);
d:=sqrt(x*x+y*y);
writeln('Khoang cach:' d:10:2)
end;
close(f);
end.
Sau khi học xong Bài 16: Ví dụ làm việc với tệp, các em cần ghi nhớ:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hãy viết lệnh tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện sau:
Hãy viết lệnh tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện sau:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 11 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 89 SGK Tin học 11
Bài tập 2 trang 89 SGK Tin học 11
Bài tập 3 trang 89 SGK Tin học 11
Bài tập 4 trang 89 SGK Tin học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 11 DapAnHay
Hãy viết lệnh tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện sau:
Hãy viết lệnh tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện sau:
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho 2 điểm M(x1,y1) và N(x2,y2). Hãy viết câu lệnh tính khoảng cách d từ điểm M đến N:
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho điểm M(x, y). Hãy viết câu lệnh tính khoảng cách d từ điểm M đến gốc tọa độ O:
Cho biết f1 là biến tệp văn bản và tệp ketqua.txt có nội dung đang lưu trữ là: Tich 2 so la: 20. Hãy cho biết sau khi thực hiện đoạn lệnh sau:
a := 10; b :=2;
assign(f1, 'ketqua.txt');
rewrite(f1);
writeln(f1, 'Thuong 2 so la: ', a/b);
thì tệp ketqua.txt có nội dung gì?
Nêu một số trường hợp cần phải dùng tệp.
Trong sơ đồ thao tác với tệp, khi cần nhập dữ liệu từ tệp phải dùng những thao tác nào?
Tại sao cần phải có câu lệnh mở tệp trước khi đọc/ghi tệp?
Tại sao phải dùng câu lệnh đóng tệp sau khi đã kết thúc ghi dữ liệu vào tệp?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
uses crt;
const fi='input.inp';
fo='ketqua.txt';
var f1,f2:text;
a,b:real;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b);
writeln(a);
writeln(b);
writeln(f2,a);
writeln(f2,b);
close(f1);
close(f2);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
const fi='bai1.inp';
fo='bai1.out';
var f1,f2:text;
a,m,lt,i:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,m);
lt:=1;
for i:=1 to m do
lt:=lt*a;
writeln(f2,lt);
close(f1);
close(f2);
end.
a) Hãy đếm xem trong tệp có bao nhiêu chữ số và đưa kết quả ra màn hình
b) Tạo tệp KQ.TXT chứa tất cả các kí tự là số xuất hiện trong tệp VANBAN.TXT
Câu trả lời của bạn
uses crt;
const fi='vanban.txt';
fo='kq.txt';
var f1,f2:text;
st:string;
i,d,dem,k,dem1,x,y,dem2,kt,e:integer;
j:char;
a,b:array[1..100]of integer;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,st);
{---------------------cau-a------------------}
d:=length(st);
dem:=0; dem1:=0;
for i:=1 to d do
for j:='0' to '9' do
if st[i]=j then
begin
inc(dem);
val(st[i],x,y);
inc(dem1);
a[dem1]:=x;
end;
writeln(dem);
{------------cau-b------------------}
b[1]:=a[1];
dem2:=1;
for k:=1 to dem1 do
begin
kt:=0;
for e:=1 to dem2 do
if a[k]=b[e] then kt:=1;
if kt=0 then begin
inc(dem2);
b[dem2]:=a[k];
end;
end;
for k:=1 to dem2 do write(f2,b[k]:4);
close(f1);
close(f2);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
program bai_tap_tin;
uses crt;
var i,n,dem:integer;
a:array [1..100] of integer;
begin
clrscr;
dem:=0;
write('nhap n');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,'] : ');readln(a[i]);
if a[i] mod 3=0 then
begin
dem:=dem+1;
end;
end;
write(' so phan tu chia het cho 3 trong day so tren la : ',dem);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho 2 điểm M(x1,y1) và N(x2,y2). Công thức tính khoảng cách d từ điểm M đến N là:
\(d: = \sqrt {{{({x_1} – {x_2})}^2} + {{({y_1} – {y_2})}^2}} {\rm{ }}\)
Câu lệnh tính d là: d := sqrt(sqr(x1 – x2) + sqr(y1 – y2));
Với hàm Sqrt là hàm căn bậc hai, sqr là hàm bình phương.
Câu trả lời của bạn
Công thức tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song là: 1/Rtd = 1/R1 + 1/ R2 + 1/R3
→ Rtd= R1 x R2 x R3/(R1 x R2 + R2 x R3 + R3 x R1);
Vậy lệnh tính điện trở tương đương trong Pascal là:
Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
Chương trình sau sẽ đọc từ tệp TRAI.TXT các cặp toạ độ, tính và đưa ra màn hình khoảng cách (với độ chính xác hai chữ số sau dấu chấm thập phân) từ trại mỗi giáo viên chủ nhiệm lớp đến trại của thầy hiệu trưởng.
Câu trả lời của bạn
program Khoang_Cach;
var d:real;
f:text;
x,y:integer;
begin
assign(f,’TR¹I.TXT’);
reset(f);
while not eof(f) do
begin
read(f,x,y);
d:=sqrt(x*x+y*y);
writeln(‘Khoang cach:’ d:10:2)
end;
close(f);
end.
Câu trả lời của bạn
Trong sơ đồ thao tác với tệp, khi cần nhập dữ liệu từ tệp phải dùng những thao tác như gắn tên tệp, mở tệp để ghi, ghi dữ liệu vào tệp, đóng tệp để hoàn tất việc ghi dữ liệu.
asyigri ( f , f i) ; rewrite ( f ) ,
write (f, X,’ ‘,Y, ‘ ‘ ,Z’);{ghi giá trị các biến x, y, z vào tệp}
close(f) ;
Câu trả lời của bạn
Một số trường hợp cần phải dùng tệp, đó là: lưu trữ lượng thông tin lớn, dùng lâu dài.
Câu trả lời của bạn
Phải dùng câu lệnh đóng tệp sau khi đã kết thúc ghi dữ liệu vào tệp để thống tất việc ghi dữ liệu ra tệp.
Câu trả lời của bạn
Trước khi sử dụng tệp phải có câu lệnh mở tệp để trình dịch biết thực hiện mục đích mở tệp để đọc hay ghi, đồng thời đặt con trỏ tệp vào vị trí thích hợp.
A. Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
B. Rtd := R1*R2/(R1 + R2) + R3;
C. Rtd := R1*R2*R3/(R1 + R2 + R3);
D. Rtd := R1 + R2 + R3;
Câu trả lời của bạn
Công thức tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp là: Rtd= R1 + R2 + R3
Vậy lệnh tính điện trở tương đương trong Pascal là:
Rtd := R1 + R2 + R3;
Đáp án: D
A. Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1).
B. Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
C. Rtd := 1/R1 + 1/R2 + 1/R3;
D. Rtd := R1*R2/(R1 + R2) + R3;
Câu trả lời của bạn
Công thức tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song là: 1/Rtd = 1/R1 + 1/ R2 + 1/R3
→Rtd= R1 x R2 x R3/(R1 x R2 + R2 x R3 + R3 x R1);
Vậy lệnh tính điện trở tương đương trong Pascal là:
Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
Đáp án: B
A. d := sqr(x*x + y*y);
B. d := sqrt(sqr(x) + sqr(y));
C. d := sqr(x*x – y*y);
D. d := sqr(sqrt(x) + sqrt(y));
Câu trả lời của bạn
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho điểm M(x ,y). Công thức tính khoảng cách d từ điểm M đến O là:
\(d: = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \)
Câu lệnh tính d là: d := sqrt(sqr(x) + sqr(y));
Với hàm Sqrt là hàm căn bậc hai, sqr là hàm bình phương.
Đáp án: B
A. d := sqrt(sqr(x1 – x2) + sqr(y1 – y2));
B. d := sqr(sqrt(x1 – x2) + sqrt(y1 – y2));
C. d := sqrt(sqr(x1 + x2) – sqr(y1 + y2));
D. d := sqr(sqrt(x1 + x2) – sqrt(y1 + y2));
Câu trả lời của bạn
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho 2 điểm M(x1,y1) và N(x2,y2). Công thức tính khoảng cách d từ điểm M đến N là:
\(d: = \sqrt {{{(x1 - x2)}^2} + {{(y1 - y2)}^2}} \)
Câu lệnh tính d là: d := sqrt(sqr(x1 – x2) + sqr(y1 – y2));
Với hàm Sqrt là hàm căn bậc hai, sqr là hàm bình phương.
Đáp án: A
ProgramVD_bt2_txt;
Uses crt ;
Var f : text ;
S : string[13] ;
Begin
Clrscr;
Assign(f, ‘BT2.TXT ’) ;
Reset(f) ;
Read(f, S) ;
Write(S) ;
Close(f) ;
End .
A. CHAO MUNG BAN DEN VOI LAP TRINH
B. CHAO MUNG BAN
C. CHAO MUNG BAN DEN VOI
D. CHAO MUNG
Câu trả lời của bạn
câu lệnh Read(f, S) ; nghĩa là đọc chuỗi S từ tệp ‘ BT2.TXT’. với S là chuỗi gồm 13 kí tự. Vì vậy sẽ lấy 13 kí tự từ trái qua phải.
Đáp án: B
ProgramVD_bt1_txt;
Uses crt ;
Var f : text ;
Begin
Clrscr;
Assign(f, ‘BT1.TXT ’) ;
Rewrite(f) ;
Write(f, 123 + 456) ;
Close(f) ;
End .
A. 123 + 456
B. 123456
C. 579
D. 123 456
Câu trả lời của bạn
lệnh Write(f, 123 + 456) ; sẽ ghi kết quả tính được từ phép tính 123+456= 579 vào tệp BT1.TXT
Đáp án: C
a := 10; b :=2;
assign(f1, 'ketqua.txt');
rewrite(f1);
writeln(f1, 'Thuong 2 so la: ', a/b);
thì tệp ketqua.txt có nội dung gì?
A. Tich 2 so la: 20
B. Tich 2 so la: 20Thuong 2 so la: 5
C. Thuong 2 so la: 5
D. Thuong 2 so la: 5Tich 2 so la: 20
Câu trả lời của bạn
Khi thực hiện thủ tục rewrite(f1), nếu trong tệp đã có nội dung thì nội dung sẽ bị xóa để chuẩn bị ghi dữ liệu mới. Nên kết quả đưa vào tệp ‘ketqua.txt’ sẽ là ‘Thuong 2 so la: 5’
Đáp án: C
TRAN MINH HAI 9 8 7
NGUYEN QUANG VINH 10 5 9
ProgramThi_Du ;
Uses crt ;
Const fi = ‘BT_TD’ ;
Var f : text ; s : string ; t, l, h : integer ;
Begin
Assign(f, ‘fi’) ; Reset(f) ;
While not eof(f) do
Begin
Readln(f, s, t, l, h) ;
Writeln(s, ‘ ’, t, ‘ ’, l, ‘ ’, h) ;
End ;
Close(f) ;
Readln
End.
Khi thực hiện chương trình Thi_Du sẽ cho kết quả nào trong các kết quả sau đây ?
A. TRAN MINH HAI 9 8 7
NGUYEN QUANG VINH 10 5 9
B. TRAN MINH HAI 9 8 7 0 0 0
NGUYEN QUANG VINH 10 5 9 0 0 0
C. Thông báo chương trình bị ngắt thực hiện vì gặp lỗi 106
D. Cả 3 kết quả A_, B_, C_ đều sai
Câu trả lời của bạn
Khi thực hiện chương trình Thi_Du sẽ cho kết quả thông báo chương trình bị ngắt thực hiện vì gặp lỗi 106 (lỗi định dạng số không hợp lệ).
Đáp án: C
Program Vi_Du ;
Uses crt ;
Var f : text ; ch : char ; tenfile : string[30] ;
Begin
Write(‘ Nhap ten file : ’) ; readln(tenfile) ;
Assign(f, ‘tenfile’) ; Reset(f) ;
Whilenot eof(f) do
Begin
Read(f, ch) ;
Write(ch) ;
End ;
Close(f) ;
End.
A. Chương trình dùng để mở đọc một tệp đã có và hiện nội dung trong tệp này lên màn hình.
B. Chương trình dùng để tạo một tệp mới và ghi nội dung nhập từ bàn phím vào trong tệp.
C. Chương trình dùng để mở đọc một tệp đã có và cho phép nhìn thấy toàn bộ kí tự có trong tệp này lên màn hình.
D. Cả 3 khẳng định trên đều sai.
Câu trả lời của bạn
Chương trình dùng để mở ra để đọc một tệp đã có (lệnh Read(f,ch)) và hiện nội dung trong tệp này lên màn hình (lệnh Write(ch)).
Đáp án: A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *