Nội dung bài học Bài 10: Cấu trúc lặp dưới đây nhằm giúp các em hiểu được nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán và biết cách sử dụng cấu trúc lặp với số lần biết trước bằng câu lệnh for … do … .Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài học.
Với a là số nguyên và a > 2, xét các bài toán sau đây:
Bài toán 1. Tính và đưa kết quả ra màn hình tổng
\(S= \frac{1}{a}+\frac{1}{a+1}+\frac{1}{a+2}+...+\frac{1}{a+100}\)
Bài toán 2. Tính và đưa kết quả ra màn hình tổng
\(S= \frac{1}{a}+\frac{1}{a+1}+\frac{1}{a+2}+...+\frac{1}{a+N}+...\)
cho đến khi \(\frac{1}{a+N}< 0,0001.\)
Nhận xét:
Tóm lại:
Có hai thuật toán Tong_1a và Tong_1b để giải bài toán 1 như sau:
Thuật toán Tong_1a:
Thuật toán Tong_1b:
Một số lưu ý:
Để mô tả cấu trúc lặp với số lần biết trước, Pascal dùng câu lệnh for-do với hai dạng tiến và lùi như sau:
for < biến đếm > := < giá trị đầu > to < giá trị cuối > do < câu lệnh >;
for < biến đếm > := < giá trị cuối > downto < giá trị đầu > do < câu lệnh >;
Trong đó:
Chú ý 1: Giá trị của biến đếm được điều chỉnh tự động, vì vậy câu lệnh viết sau do không được thay đổi giá trị biến đếm.
Ví dụ 1. Sau đây là hai chương trình cài đặt các thuật toán Tong_1a và Tong_1b.
Chương trình cài đặt thuật toán Tong_1a:
program Tong_1a;
uses crt;
var S: real;
a, N: integer;
begin
clrscr;
write('Hay nhap gia tri a vao!');
readln(a);
S:=1.0/a; {Buoc 1}
for N:= 1 to 100 do Buoc 2, Buoc 3}
S:= S+1.0/(a+N); {Buoc 4}
writeln('Tong S la: ', S:8:4); {Buoc 5}
readln
end.
Chương trình cài đặt thuật toán Tong_1b:
program Tong_1b;
uses crt;
var S: real;
a, N: integer;
begin
clrscr;
write ('Hay nhap gia tri a vao!');
readln(a);
S:=1.0/a; {Buoc 1}
for N:= 100 downto 1 do {Buoc 2 va Buoc 3}
S:= S+1.0/(a+N); {Buoc 4}
writeln('Tong S la: ', S:8:4); {Buoc 5}
readln
end.
Ví dụ 2. Chương trình sau thực hiện việc nhập từ bàn phím hai số nguyên dương M và N ( M < N ), tính và đưa ra màn hình tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ M đến N.
Chương trình cài đặt:
program Vi_du_2;
uses crt;
var M, N, I: integer;
T: longint;
begin
clrscr;
writeln('Nhap so M nho hon N');
write('M = '); readln(M);
write('N = '); readln(N);
T:= 0;
for I:= M to N do
if(I mod 3 = 0) or (I mod 5 = 0) then
T:=T+I;
writeln('KET QUA: ', T);
readln
end.
Thuật toán Tong_2:
Như vậy, việc lặp với số lần chưa biết trước sẽ chỉ kết thúc khi một điều kiện cho trước được thoả mãn.
Để mô tả cấu trúc lặp như vậy, Pascal dùng câu lệnh while-do có dạng:
while < điều kiện > do < câu lệnh >;
Trong đó:
Việc thực hiện lệnh while-do được thể hiện trên sơ đồ ở hình 1 dưới đây:
Hình 1. Sơ đồ lặp với số lần lặp chưa biết trước
Ví dụ 3. Sau đây là chương trình cài đặt thuật toán Tong_2.
Hình 2. Sơ đồ khối của thuật toán Tong_2
program Tong_2;
uses crt;
var S: real;
a, N: integer;
begin
write ('Hay nhap gia tri a vao!');
readln(a);
S:= 1.0/a; N:= 0; {Buoc 1}
while not (1/(a+N)<0.0001) do {Buoc 2}
begin
N:= N+1; {Buoc 3}
S:= S+1.0/(a+N); {Buoc 4}
end;
writeln('Tong S la: ', S: 8: 4); {Buoc 5}
readln
end.
Ví dụ 4. Tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số nguyên dương M và N.
Thuật toán tìm ước chung lớn nhất:
Hình 3. Sơ đồ khối của thuật toán tìm ước chung lớn nhất
Chương trình sau thể hiện thuật toán tìm ước chung lớn nhất:
program UCLN;
uses crt;
var M,N:integer;
begin
clrscr;
write('M, N = ');
readln(M,N);
while M <> N do
if M > N then M:= M-N else N:= N-M;
writeln('UCLN = ', M);
readln
end.
Chú ý 2: Các câu lệnh trong vòng lặp thường được lặp lại nhiều lần, vì vậy để tăng hiệu quả của chương trình thì những thao tác không cần lặp lại nên đưa ra ngoài vòng lặp.
Sau khi học xong Bài 10: Cấu trúc lặp, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
Cho hai dạng lặp FOR – DO trong PASCAL như sau:
Dạng lặp tiến:
FOR < biến đếm > := < giá trị đầu > TO < giá trị cuối > DO < câu lệnh >;
Dạng lặp lùi:
FOR < biến đếm > := < giá trị cuối > DOWNTO < giá trị đầu > DO < câu lệnh >;
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu đưới dây:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 11 DapAnHay
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
Cho hai dạng lặp FOR – DO trong PASCAL như sau:
Dạng lặp tiến:
FOR < biến đếm > := < giá trị đầu > TO < giá trị cuối > DO < câu lệnh >;
Dạng lặp lùi:
FOR < biến đếm > := < giá trị cuối > DOWNTO < giá trị đầu > DO < câu lệnh >;
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu đưới dây:
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặc cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp For có một lệnh con?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặc cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp For có một lệnh con?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp For có nhiều lệnh con?
Begin
a := a – 1 ;
b := a – c ;
End;
Vòng lặp While – do kết thúc khi nào
Mọi quá trình tính toán đều có thể mô tả và thực hiện dựa trên cấu trúc cơ bản là:
Tính tống S = 1 + 2 + 3 + … + n + … cho đến khi S>108. Điều kiện nào sau đây cho vòng lặp while – do là đúng:
Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var n:integer;
begin
clrscr;
write('n='); readln(n);
if n>0 then writeln(n,' la so duong');
if n<0 then writeln(n,' la so am');
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var t,i:integer;
begin
clrscr;
t:=0;
for i:=1 to 20 do
if i mod 2=1 then t:=t+i;
writeln('tong cac so le trong khoang tu 1 den 20 la: ',t);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var a,:array[1..100]of integer;
i,n,dem1,dem2,t1,t2:integer;
tbc,tbl:real;
begin
clrscr;
write('nhap so phan tu:'); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,']='); readln(a[i]);
if a[i]=0 then exit;
end;
{-------------------------------------------------}
for i:=1 to n do write(a[i]:4);
{---------------------------------------------------}
writeln;
dem1:=0;
dem2:=0;
t1:=0;
t2:=0;
for i:=1 to n do
begin
if a[i] mod 2=0 then
begin
inc(dem1);
t1:=t1+a[i];
end;
if a[i] mod 2=1 then
begin
inc(dem2);
t2:=t2+a[i];
end;
end;
tbc:=t1/dem1;
tbl:=t2/dem2;
writeln('trung binh cac so chan la: ',tbc:4:2);
writeln('trung binh cac so le la: ',tbl:4:2);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var a,n,i:integer;
s:real;
begin
clrscr;
write('a='); readln(a);
write('n='); readln(n);
s:=0;
for i:=0 to n do
s:=s+1/(a+i);
writeln('tong la: ',s:4:2);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,dem:integer;
begin
clrscr;
write('nhap so phan tu:'); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,']='); readln(a[i]);
end;
{-------------------------------------------------}
for i:=1 to n do write(a[i]:4);
{---------------------------------------------------}
writeln;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 3=0 then inc(dem);
writeln('so phan tu chia het cho 3 la: ',dem);
readln;
end.
1. S=1 x 2 x 3 x..... x N
2. S= 1^2 x 2^2 x 3^2 x.... x N^2
Câu trả lời của bạn
program ho_tro;
uses crt;
var s,n,i: integer;
begin
clrscr;
writeln(' nhap so n:'); readln(n);
s:=1;
for i:=1 to n do
s:=s*i;
writeln(' tich cua day tren la:',s);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var n,i,kt,j:integer;
begin
clrscr;
write('n='); readln(n);
if (10<n) and (n<1000) then
begin
writeln('cac so nguyen to nho hon hoac bang ',n,' la: ');
for i:=2 to n do
begin
kt:=0;
for j:=2 to i-1 do
if i mod j=0 then kt:=1;
if kt=0 then write(i:4);
end;
end
else writeln('vui long nhap lai');
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
Không thể thay thế for...do cho while...do nhưng có thể thay while...do cho for...do. Ví dụ
Tính tổng 5 tự nhiên đầu tiên.
program CTDT;
uses crt;
var S,i: longint;
begin
clrscr;
S:=0; i:=0;
while i<5 then
begin
S:=S+i;
i:=i+1;
end;
Writeln('tong 5 so tu nhien dau tien la ',s);
Readln;
end.
a. Monitors
b. Other Devices
c. System Devices
d. Computer
Câu trả lời của bạn
Symtem Devices
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var m,n,i,t:integer;
begin
clrscr;
write('m='); readln(m);
write('n='); readln(n);
t:=0;
if m>n then
begin
for i:=m to n do
t:=t+i;
end;
writeln(t);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
uses crt;
var a,x,dv,ch,tr,lp:integer;
begin
clrscr;
for a:=0 to 999 do
begin
x:=a;
dv:=a mod 10;
ch:=a div 10; ch:=ch mod 10;
tr:=a div 100;
lp:=(dv*dv*dv)+(ch*ch*ch)+(tr*tr*tr);;
if lp=x then write(x,' ');
end;
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
Phân tích: Thực hiện việc lặp tiến hoặc lùi trong khoảng M và N. Giả sử ta có biến đếm I sẽ nhận giá trị lần lượt từ M đến N (trong đếm tiến) và từ N giảm dần về M (trong đếm lùi). Với mỗi giá trị của I ta sẽ kiểm tra nếu I chia hết cho 3 hoặc I chia hết cho 5 thì ta sẽ cộng nó vào tổng (Tổng ban đầu được gán là 0). Cuối cùng ta in ra tổng rồi kết thúc bài toán.
Code:
program tongchiahet3va5;
uses crt;
var S:integer;
M,N,i: integer;
begin
clrscr;
writeln(‘hay nhap gia tri cua M va N ‘);
readln(M,N);
S:=0;
for i:=M to N do
if(i mod 3=0) or (i mod 5=0)
then
S:=S+i;
writeln(‘Tong cua cac so chia het cho 3 hoac 5 trong doan M N la ‘,S);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
Có nhiều giải thuật tìm ước chung lớn nhất của 2 số. Sau đây là một thuật toán.
Bước 1: Nhập M,N;
Bước 2: Nếu M=N thì lấy giá trị chung này làm ước chung lớn nhất rối chuyển đến bước 5.
Bước 3: Nếu M>N thì M:=M-N ngược lại N:=N-M;
Bước 4: Quay lại bước 2.
Bước 5: Đưa ra kết quả ước chung lớn nhất rồi kết thúc.
Chương trình:
program ucln;
uses crt;
var M,N:integer;
begin
clrscr;
writeln(‘Nhap gia tri M va N :’);
readln(M,N);
while MN do
if M>N
then
M:=M-N
else N:=N-M;
writeln(‘uoc chung lon nhat la ‘,M);
readln;
end.
Uses crt:
Var
x: integer:
Begin
clrscr:
x:=1 ;
while (x<>0) do
Bengin
writen ('Hay go mot so nguyen: ') ; readln (x);
ì (x mod 2 =0) then writeln ('Do la so chan')
else writeln('Do la so le');
end;
End.
a, So sánh với quy định cú pháp thì trong chương trình này đâu là điều kiện, đâu là câu lệnh?
b, Trong câu lệnh gán x:=1; nếu thay số 1 bằng những giá trị khác 0 như 2, 3, 4... thì chương trình có thay đổi gì không? Nếu thay bằng 0 thì sao?
Câu trả lời của bạn
a, Điều kiện là: x <> 0
Câu lệnh là: trong begin.....end;
b, Nếu thay số 1 bằng những giá trị khác 0 như 2, 3, 4,... thì chương trình không có gì thay đổi.
Nếu thay bằng số 0 thì câu lệnh sau do không thể chạy được.
x := 1;
while x < 10 do writeln (x);
x := x + 1;
A. In ra các số từ 1 đến 9;
B. In ra các số từ 1 đến 10;
C. In ra vô hạn số 1;
D. Bị lỗi khi dịch chương trình.
Câu trả lời của bạn
A. In ra các số từ 1 đến 9 vì vòng lặp while nếu x < 10 thì in x ra màn hình.
Uses crt;
Var i: integer;
Begin
clrscr;
for i:=1 to 25 do write (i:3);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
Kết quả chạy chương trình trên là in ra các số nguyên từ 1 đến 25.
Câu trả lời của bạn
Uses crt;
Var i: char;
Begin
clrscr;
for i:='a' to 'z' do write (i:3);
writeln();
for i:='A' to 'Z' do write (i:3);
readln;
end.
Câu trả lời của bạn
Uses crt;
Var S, i: integer;
Begin
clrscr;
S : = 0;
i := 1;
while i <= 10 do
begin
S := S + i;
i := i + 1;
end;
writeln (S);
readln;
end.
- Nhập từ bàn phím số nguyên dương n;
- In ra giá trị của số hạng thứ n của dãy Fibonacci.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Uses crt;
Var S, i: integer;
Begin
clrscr;
S : = 0;
for i:=1 to 10 do S := S + i;
writeln (S);
readln;
end.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *