Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
P : cá thể loài A (2nA) x cá thể loài B (2nB)
G : nA nB
F1 : (nA + nB) → không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ)
GF1 : (nA + nB) (nA + nB)
F2 : (2nA + 2nB)
(thể song nhị bội) → có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ)
Phân biệt các hình thức hình thành loài mới trong tự nhiên?
Đặc điểm | Hình thành loài bằng con đường địa lí | Hình thành loài bằng con đường sinh thái | Hình thành loài bằng các đột biến lớn |
Ví dụ | Loài chim sẻ ngô có khả năng phân bố rộng, đã tạo ra 3 nòi địa lý chính: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc, nòi Ấn Độ. Tiếp giáp giữa Châu Âu và Ấn Độ hay giữa Ấn Độ và Trung Quốc có dạng lai tự nhiên | Các loài thực vật sống ở bãi bồi sông Vonga rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng sống ở phía trong bờ sông này. Tuy nhiên, chúng vẫn khác nhau về đặc tính sinh thái, vì phải thích nghi với mùa lũ nên thực vật ở bãi bồi sông có chu kỳ sinh trưởng muộn hơn, ra hoa kết hạt trước khi lũ về. Do vậy, các nòi sinh thái bãi bồi không giao phấn với các nòi tương ứng ở phía trong bờ sông. | Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa từ loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. |
Nguyên nhân | Khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau → tạo ra sự sai khác vốn gen | Trong cùng một vu vực địa lí nhưng bị phân chia thành nhiều ổ sinh thái với các điều kiện khác nhau, tự đó các ổ sinh thái sẽ chọn lọc các các thể của quần thể là khác nhau. Tạo các quần thể có vốn gen phù hợp với từng ổ sinh thái | Do các tác nhận gây đột biến gây tác động |
Cơ chế hình thành loài mới | Phân hóa tạo ra sự khác biệt vốn gen của các quần thể trong quần thể gốc ban đầu, hạn chế trao đổi vốn gen gây hiện tượng cách li đại lí ⇒ cách li sinh sản giũa các cá thể trong quần thể ⇒ Hình thành loài mới | Phân hóa vốn gen theo ổ sinh thái ⇒ Hình thành nòi sinh thái ⇒ cách li (,...) ⇒ hình thành loài mới . | Do sự biến đổi vật chất di truyến của loài |
Đặc điểm của từng con đường |
| Tốc độ hình thành lời mới chậm và trải qua nhiều dạng trung gian | Gồm (đa bội hóa khác nguồn , đa bội cùng nguồn, tái cấu trúc NST) Xảy ra ở thực vật và ít xảy ra ở động vật |
Đối tượng xảy ra | Động vật có năng di chuyển Xảy ra ở động vật có khả năng tán bào tử hạt giống | Động vật ít di chuyển, chủ yếu xảy ra ở thực vật | Chỉ xảy ra ở thực vật. Không xảy ra ở động vật |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài như thế nào.
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 12
Bài tập 31 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 102 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 102 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự
Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường:
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mìnhnhư sau:
1. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
2. Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
3. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
4. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
5. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
6. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau.
7. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất diễn ra nhanh chóng.
Những ý kiến nào là đúng?
Cho hình ảnh như sau:
Dựa vào hình ảnh, có một số ý kiến như sau:
1. Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài bằng hình thức lai xa và đa bội hóa.
2. Loài cây mới được tạo thành từ việc lai cây cải bắp và cải củ có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp.
3. Tất cả con lai được tạo ra hoàn toàn bất thụ.
4. Có một số ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ).
5. Quá trình hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở động vật nhiều hơn thực vật.
Các em hãy cho biết ý kiến nào là đúng?
Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?
Từ một loài sinh vật không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích.
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm loàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52.
Giải thích cơ chế hình thành loài mới bằng con đường đa bội hoá.
Tại sao lại phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ?
Hãy chọn câu đúng nhất.
Từ quần thế cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới, vì sao?
A. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
D. Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Cách li địa lí là gì? Nêu vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. Nếu không có sự cách li địa lí thì loài mới có thể hình thành bằng con đường nào khác không?
Những biến đổi trong quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến ⟶ sự phát tán đột biến -> chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sảnắ
B. Phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc ⟶ phát tán đột biến qua giao phối ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát sinh đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sản ⟶ phát tán đột biến qua giao phối.
D. Phát tán đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi sự phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản.
Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum có bộ NST 6n = 42) được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa dạng lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mĩ.
B. là kết quả của quá trình lai xa khác loài.
C. là kết quả của quá trình tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá.
Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sâu có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
A. chuyển gen gây bệnh cho sâu
B. chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng,
C. hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
D. nuôi nhiều chim ăn sâu.
Giao phối lừa đực với ngựa cái sinh ra con la dai sức và leo núi giỏi, giao phối lừa cái với ngựa đực sinh ra con bác-đô thấp hơn con la và có móng nhỏ giống lừa. Sự khác nhau giữa con la và con bác-đô là do
A. con lai thường giống mẹ
B. di truyền ngoài nhân.
C. lai xa khác loài
D. số lượng bộ NST khác nhau.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 ⟶ 1⟶ 4. B. 4⟶ 3 ⟶ 1.
C. 3 ⟶ 1 ⟶ 4. D. 1 ⟶ 3 ⟶ 4.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chỉ gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di động xa
B. thực vật và động vật ít có khả năng di động xa.
C. động vật đơn tính.
D. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
B. động vật.
C. thực vật.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Hình thái
B. Sinh lí – hóa sinh
C. Địa lí – sinh thái
D. Di truyền
Câu trả lời của bạn
Ở vi khuẩn, chỉ tiêu được coi là cơ bản nhất để phân biệt hai loài khác nhau là sinh lí – hóa sinh.
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (3)
Câu trả lời của bạn
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử sau thụ tinh không phá triển hoặc không có khả năng sinh sản bình thường như bố mẹ. Ví dụ cách li sau hợp tử là (1) và (3).
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Vi khuẩn có ít gen có khả năng chống chịu nên dể bị đào thải
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình do đó CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên quần thể sinh vật nhân thực
A. làm thay đổi cấu trúc NST
B. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
D. làm thay đổi số lượng NST
Câu trả lời của bạn
Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa để làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
(1) ngựa và lừa cùng loài với nhau. (2) đây là dạng cách ly trước hợp tử.
(3) ngựa và lừa là 2 loài khác nhau. (4) đây là dạng cách ly sau hợp tử.
Chọn đáp án đúng.
A. (1), (3).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (2), (4).
Câu trả lời của bạn
Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Kết luận nào sau đây đúng:
(3) ngựa và lừa là 2 loài khác nhau. (4) đây là dạng cách ly sau hợp tử.
(3) Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Các quần thể khác nhau có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi.
(4) Tiêu chuẩn cách li sinh sản có thể ứng dụng đối với các loài sinh sản vô tính.
(5) Để phân biệt hai quần thể có thuộc một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác và khách quan nhất.
(6) Đối với các trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh là chính xác nhất.
(7) Cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cách sắp xếp các gen trên đó. Do sự sai khác về bộ NST mà lai khác loài thường không có kết quả.
Số phát biểu không đúng là?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng là:
(2) Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ chức của tự nhiên, một thể thống nhất về sinh thái và di truyền.
(3) Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Các quần thể khác nhau có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi.
(4) Tiêu chuẩn cách li sinh sản có thể ứng dụng đối với các loài sinh sản vô tính.
(6) Đối với các trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh là chính xác nhất.
1. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
2. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài sống dưới nước loài kia sống trên cạn.
3. Các protein bề mặt của trứng và tinh trung nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương Đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương Tây giao phối vào cuối hè.
5. Một số loài kì giông sống cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phân lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bất thụ.
6. Hai dòng lúc tích lũy cac alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường và hữu thụ nhưng con lai hai dòng mang nhiều đột biến lặn nên kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
Cách li sau hợp tử:
1. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
5. Một số loài kì giông sống cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phân lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bất thụ.
6. Hai dòng lúc tích lũy cac alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường và hữu thụ nhưng con lai hai dòng mang nhiều đột biến lặn nên kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
A. Cách li sinh thái
B. Đột biến nhiễm sắc thể
C. Cách li tập tính
D. Khác khu vực địa lí
Câu trả lời của bạn
Đột biến NST có thể hình thành loài mới nhanh nhất, 3 hình thức còn lại phải trải qua thời gian dài
A. Là phương thức hình thành loài xảy ra phô biến ở cả động vật và thực vật.
B. Nếu không có cách li địa lí thì không xảy ra quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
C. Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.
D. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hon loài gốc.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D. Vì có quá trình đa bội hóa nên loài mới thường có bộ NST song nhị bội (mang 2n của loài A và 2n của loài B). Do đó, luôn có hàm lượng ADN lớn hơn hàm lượng ADN của loài gốc.
A sai. Vì lai xa và đa bội hóa chủ yếu xảy ra ở thực vật; rất ít gặp ở động vật.
B sai. Vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí, do đó không chịu sự chi phối của cách li địa lí.
C sai. Vì loài bố và loài mẹ phải sinh sản hữu tính thì hai loài đó mới lai với nhau (lai xa) để sinh ra họp tử. Sau đó mới được đa bội hóa để phát triển thành loài mới.
A. Sự thay đổi điều kiện địa lí
B. Sự cách li địa lí
C. Đột biến
D. CLTN
Câu trả lời của bạn
Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, đột biến là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
(1) Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.
(2) Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất thụ.
(3) Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên nhân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
Câu trả lời của bạn
Phương án đúng là (1), (2) và (3)
1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen
2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau
4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.
5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.
A. 1,2,3,4
B. 1,3,4,5
C. 2,3,4,5
D. 1,2,3,4,5
Câu trả lời của bạn
Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:
1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen
2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau
4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.
5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.
Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Câu trả lời của bạn
P: T.monococcum X T.speltoides
F1: Con lai
F1 → đa bội hóa → thể song nhị bội (2nT.monococcum + 2nT.speltoides) = lúa mì hoang dại (A.squarrosa )
Đem A.squarrosa ( 2nT.monococcum + 2nT.speltoides) x loài (T.tauschii)
F2: con lai (nT.monococcum + nT.speltoides + nT.tauschii ) Sau đó đa bội lên hình thành loài T.aestivum = (2nT.monococcum + 2nT.speltoides + 2nT.tauschii )
Kết luận về loài T.aestivum
A. → sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. → sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. → sai. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. → đúng. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
A. Cách li sinh sản
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li sinh lí – sinh hóa
Câu trả lời của bạn
Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu cách li sinh sản là quan trọng nhất để phân biệt loài
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự: D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
(2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu.
(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu trả lời của bạn
Quần thể khôi phục có các đặc điểm đúng là (1), (3).
1 đúng, với sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên chỉ mới tạo ra sự khác biệt về tần số alen nên đây vẫn là các cá thể cùng loài.
2 sai, quần thể mới có kiểu gen và tần số alen khác quần thể ban đầu do chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
3 đúng Do số lượng cá thể trong quần thể sống sót có số lượng rất ít → giao phối gần nên di truyền trong quần thể kém đa dạng hơn.
4 sai vì điều kiện sống đã biến đổi nên trong mỗi môi trường sống đều có sự tác động của CLTN để hình thành nên quần thể thích nghi tương ứng, không thể khẳng định quần thể được khôi phục có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
A. Địa lí
B. Sinh thái
C. Lai xa và đa bội hoá
D. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Ở động vật rất ít thấy lai xa và đa bội hóa
A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
Câu trả lời của bạn
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp: hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là: (1) (3)
2 sai, nuôi cấy hạt phấn, noãn của 2 loài, cho phát triển thành cây sẽ là các cây lưỡng bội đồng hợp tất cả các gen: 2na và 2nb cho giao phấn với nhau vẫn tạo ra cây bất thụ na + nb
4 sai, 5BU là tác nhân làm thay thế cặp nu A-T băng G-X, không có tác dụng làm đa bội hóa cây
(1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 10 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thu được dòng thuần chủng.
(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AaBbDdGGhh
(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4)
3 sai, dung hợp tế bào trần sẽ thu được kiểu gen song nhị bội là AaBbDdEeGGhh không phải là thể tứ bội
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *