Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
P : cá thể loài A (2nA) x cá thể loài B (2nB)
G : nA nB
F1 : (nA + nB) → không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ)
GF1 : (nA + nB) (nA + nB)
F2 : (2nA + 2nB)
(thể song nhị bội) → có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ)
Phân biệt các hình thức hình thành loài mới trong tự nhiên?
Đặc điểm | Hình thành loài bằng con đường địa lí | Hình thành loài bằng con đường sinh thái | Hình thành loài bằng các đột biến lớn |
Ví dụ | Loài chim sẻ ngô có khả năng phân bố rộng, đã tạo ra 3 nòi địa lý chính: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc, nòi Ấn Độ. Tiếp giáp giữa Châu Âu và Ấn Độ hay giữa Ấn Độ và Trung Quốc có dạng lai tự nhiên | Các loài thực vật sống ở bãi bồi sông Vonga rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng sống ở phía trong bờ sông này. Tuy nhiên, chúng vẫn khác nhau về đặc tính sinh thái, vì phải thích nghi với mùa lũ nên thực vật ở bãi bồi sông có chu kỳ sinh trưởng muộn hơn, ra hoa kết hạt trước khi lũ về. Do vậy, các nòi sinh thái bãi bồi không giao phấn với các nòi tương ứng ở phía trong bờ sông. | Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa từ loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. |
Nguyên nhân | Khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau → tạo ra sự sai khác vốn gen | Trong cùng một vu vực địa lí nhưng bị phân chia thành nhiều ổ sinh thái với các điều kiện khác nhau, tự đó các ổ sinh thái sẽ chọn lọc các các thể của quần thể là khác nhau. Tạo các quần thể có vốn gen phù hợp với từng ổ sinh thái | Do các tác nhận gây đột biến gây tác động |
Cơ chế hình thành loài mới | Phân hóa tạo ra sự khác biệt vốn gen của các quần thể trong quần thể gốc ban đầu, hạn chế trao đổi vốn gen gây hiện tượng cách li đại lí ⇒ cách li sinh sản giũa các cá thể trong quần thể ⇒ Hình thành loài mới | Phân hóa vốn gen theo ổ sinh thái ⇒ Hình thành nòi sinh thái ⇒ cách li (,...) ⇒ hình thành loài mới . | Do sự biến đổi vật chất di truyến của loài |
Đặc điểm của từng con đường |
| Tốc độ hình thành lời mới chậm và trải qua nhiều dạng trung gian | Gồm (đa bội hóa khác nguồn , đa bội cùng nguồn, tái cấu trúc NST) Xảy ra ở thực vật và ít xảy ra ở động vật |
Đối tượng xảy ra | Động vật có năng di chuyển Xảy ra ở động vật có khả năng tán bào tử hạt giống | Động vật ít di chuyển, chủ yếu xảy ra ở thực vật | Chỉ xảy ra ở thực vật. Không xảy ra ở động vật |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài như thế nào.
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 12
Bài tập 31 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 102 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 102 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự
Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường:
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mìnhnhư sau:
1. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
2. Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
3. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
4. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
5. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
6. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau.
7. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất diễn ra nhanh chóng.
Những ý kiến nào là đúng?
Cho hình ảnh như sau:
Dựa vào hình ảnh, có một số ý kiến như sau:
1. Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài bằng hình thức lai xa và đa bội hóa.
2. Loài cây mới được tạo thành từ việc lai cây cải bắp và cải củ có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp.
3. Tất cả con lai được tạo ra hoàn toàn bất thụ.
4. Có một số ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ).
5. Quá trình hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở động vật nhiều hơn thực vật.
Các em hãy cho biết ý kiến nào là đúng?
Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?
Từ một loài sinh vật không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích.
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm loàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52.
Giải thích cơ chế hình thành loài mới bằng con đường đa bội hoá.
Tại sao lại phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ?
Hãy chọn câu đúng nhất.
Từ quần thế cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới, vì sao?
A. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
D. Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Cách li địa lí là gì? Nêu vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. Nếu không có sự cách li địa lí thì loài mới có thể hình thành bằng con đường nào khác không?
Những biến đổi trong quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến ⟶ sự phát tán đột biến -> chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sảnắ
B. Phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc ⟶ phát tán đột biến qua giao phối ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát sinh đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sản ⟶ phát tán đột biến qua giao phối.
D. Phát tán đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi sự phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản.
Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum có bộ NST 6n = 42) được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa dạng lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mĩ.
B. là kết quả của quá trình lai xa khác loài.
C. là kết quả của quá trình tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá.
Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sâu có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
A. chuyển gen gây bệnh cho sâu
B. chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng,
C. hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
D. nuôi nhiều chim ăn sâu.
Giao phối lừa đực với ngựa cái sinh ra con la dai sức và leo núi giỏi, giao phối lừa cái với ngựa đực sinh ra con bác-đô thấp hơn con la và có móng nhỏ giống lừa. Sự khác nhau giữa con la và con bác-đô là do
A. con lai thường giống mẹ
B. di truyền ngoài nhân.
C. lai xa khác loài
D. số lượng bộ NST khác nhau.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 ⟶ 1⟶ 4. B. 4⟶ 3 ⟶ 1.
C. 3 ⟶ 1 ⟶ 4. D. 1 ⟶ 3 ⟶ 4.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chỉ gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di động xa
B. thực vật và động vật ít có khả năng di động xa.
C. động vật đơn tính.
D. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
B. động vật.
C. thực vật.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. 20
b. 18
c. 27
d. 36
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
Khi lai xa giữa cải củ (2n = 18R) và cải bắp (2n =18B) thu được cây lai có 18 NST (9R + 9B) bất thụ. Đa bội hóa cây lai thu được cây lai song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R + 18B).
→ Đáp án D
(1) Tế bào lai có số lượng NST là 2n = 44.
(2) Tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 loài Avà B.
(3) Tế bào lai trên nếu được đa bội hóa sẽ có 44 NST trong tế bào.
(4) Tế bào lai trên có khả năng hình thành nên 1 loài mới.
Số nhận định chính xác là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Xét từng ý ta có:
1: Do trong tế bào chứa 2 bộ NST của 2 loài nên không thể gọi là 2n = 44 do không có sự tương đồng về tất cả các cặp NST, ta chỉ có thể viết là 2nA + 2nB = 44 Þ SAI.
2: Do trong tế bào lai có bộ NST của cả 2 loài nên sẽ biểu hiện KH của cả 2 loài Þ mang đặc điểm của cả 2 loài Þ ĐÚNG.
3: Tế bào lai trên khi chưa đa bội hóa đã có 44 NST, do đó nếu đa bội hóa sẽ chứa 88 NST Þ SAI.
4: Do tế bào lai này nếu phát triển thành cá thể thì sau đó sẽ có khả năng sinh sản hữu tính cũng như vô tính bình thường nhưng khi lai trở lại sẽ gây bất thụ Þ có khả năng hình thành loài mới Þ ĐÚNG.
Vậy chỉ có 2 ý đúng.
a. 28.
b. 12.
c. 17.
d. 24.
Câu trả lời của bạn
Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.
Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24
A. Mất cặp Nu.
B. Thay thế cặp A-T thành cặp T-A.
C. Thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
D. Thêm cặp Nu.
Câu trả lời của bạn
Hóa chất 5Bu có khả năng vừa liên kết với A, vừa liên kết với G.
Trong quá trình nhân đôi có hóa chất 5Bu sẽ dẫn tới đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 2 loài bố, mẹ có bộ NST khác nhau về số lượng.
B. 2 loài bố, mẹ có hình thái khác nhau.
C. F1 có bộ NST không tương đồng.
D. 2 loài bố, mẹ thích nghi với môi trường khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Khi tiến hành lai xa giữa các cá thể của 2 loài khác nhau, rất khó tạo con lai mà nếu có con lai sống đến lúc trưởng thành chúng sẽ bất thụ vì con lai có bộ NST không tương đồng→ không tiếp hợp trong giảm phân→ khó khăn trong quá trình phát sinh giao tử.
(1) Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
(2) Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
(3) Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
(4) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng: (1), (2), (4).
a. 1→ 2 → 4 → 3.
b. 3 → 1 → 2 → 4.
c. 2 → 4 → 3 → 1.
d. 2 → 1 → 3 → 4.
Câu trả lời của bạn
Từ nòi 3 sang nòi 1: đảo đoạn CDEG thành GEDC
Từ nòi 1 sang nòi 2: chuyển đoạn gen A từ trước gen B xuống sau gen I
Từ nòi 2 sang nòi 4: đảo đoạn EDCH thành HCDE
a. Cây con có kiểu gen đồng hợp.
b. Cây con đồng loạt giống nhau.
c. Cây con cho năng suất cao.
d. Cây con có kiểu gen đồng nhất.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm cây con có kiểu gen đồng hợp là của cây được tạo ra từ nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây đa bội hóa
(1) 4n × 4n → 4n. (2) 4n × 2n → 3n.
(3) 2n × 2n → 4n. (4) 3n × 3n → 6n.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu trả lời của bạn
Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy ra đột biến đa bội trong quá trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.
Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh ra do sự kết hợp giữa các giao tử bình thường của cơ thể bố mẹ.
A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài nhưng sau khi sinh sản sinh dưỡng tạo ra cơ thể tứ bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (thể song nhị bội)
A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
Câu trả lời của bạn
Hợp tử tứ bội (4n) được hình thành bởi sự kết hợp 2 giao tử lưỡng bội (2n)
a. Thể lệch bội 2n -1.
b. Thể lệch bội 2n +1.
c. Thể dị đa bội.
d. Thể tự đa bội.
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa ra loài mới có đặc điểm với thể đột biến thể dị đa bội
Dòng 1: ABCDEFGH
Dòng 2 ABCGFDEH
Dòng 3 ABFGCDEH
Dòng 4 ABFEDCGH
Người ta đã giả thiết được 4 sơ đồ phát sinh các dòng dưới đây. Biết rằng từ một dòng gốc ban đầu trong 4 dòng xét ở trên, trải qua quá trình đột biến các đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng còn lại:
A. 1 → 2 → 3 → 4
B. 2 → 3 → 1 → 4
C. 1 → 4 → 3 → 2
D. 3 → 2 → 1 → 4
Câu trả lời của bạn
Dòng 1 tạo ra dòng 4 nhờ đột biến đảo đoạn CDEF
Dòng 4 tạo ra dòng 3 nhờ đột biến đảo đoạn EDCG
Dòng 3 tạo ra dòng 2 nhờ đột biến đảo đoạn FGC
A sai vì dòng 1 không tạo ra dòng 2 được nhờ đột biến đảo đoạn
C sai vì dòng 3 không tạo ra dòng 1 được nhờ đột biến đảo đoạn
D sai vì dòng 2 không tạo ra dòng 1 được nhờ đột biến đảo đoạn
A. Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
B. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
C. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.
D. Sử dụng lai xa và đa bội hóa một lần.
Câu trả lời của bạn
Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:
+ Cách 1: Khi đặt trong môi trường thích hợp và dung hợp tế bào trần sẽ tạo được loài mới mang bộ NST của cả 3 loài.
+ Cách 2: 2nA x 2nB → F1: (nA + nB) → lưỡng bội hóa thành 2nA + 2nB
(2nA + 2nB) x 2nC → F2: nA + nB + nC → lưỡng bội hóa lần nữa tạo tế bào: 2nA + 2nB + 2nC
A. Cách li tập tính.
B. Cách li địa lí.
C. Lai xa kèm đa bội hóa.
D. Cách li sinh thái.
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường Lai xa kèm đa bội hóa.
A. chọn lọc tự nhiên.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. biến động di truyền.
D. du nhập gen hoặc biến động di truyền.
Câu trả lời của bạn
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong thời gian dài trong tự nhiên do nhân tố chủ yếu là chọn lọc tự nhiên.
1. Phát sinh đột biến.
2. Chọn lọc các đột biến có lợi.
3. Hình thành loài mới.
4. Phát tán đột biến qua giao phối.
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Trật tự đúng các bước là
A. 1,2,4,5,3.
B. 1,4,2,5,3.
C. 1,5,2,4,3.
D. 1,5,4,2,3.
Câu trả lời của bạn
Trật tự đúng các bước là: 1, 4, 2, 5, 3
A. tạo điều kiện cho các gen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
B. không thay đổi tỷ lệ kiểu gen, duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
C. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo nhiều biến dị tổ hợp.
Câu trả lời của bạn
Vai trò của tự phối, giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là tạo điều kiện cho các gen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra
A. bằng lai xa và đa bội hóa
B. bằng cách li sinh thái
C. bằng tự đa bội
D. bằng cách li địa lí
Câu trả lời của bạn
Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa
A. quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ.
B. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n.
C. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n
Câu trả lời của bạn
Có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n có thể giao phấn với quần thể cây 2n tạo ra thế hệ sau (bất thụ).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *