Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
P : cá thể loài A (2nA) x cá thể loài B (2nB)
G : nA nB
F1 : (nA + nB) → không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ)
GF1 : (nA + nB) (nA + nB)
F2 : (2nA + 2nB)
(thể song nhị bội) → có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ)
Phân biệt các hình thức hình thành loài mới trong tự nhiên?
Đặc điểm | Hình thành loài bằng con đường địa lí | Hình thành loài bằng con đường sinh thái | Hình thành loài bằng các đột biến lớn |
Ví dụ | Loài chim sẻ ngô có khả năng phân bố rộng, đã tạo ra 3 nòi địa lý chính: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc, nòi Ấn Độ. Tiếp giáp giữa Châu Âu và Ấn Độ hay giữa Ấn Độ và Trung Quốc có dạng lai tự nhiên | Các loài thực vật sống ở bãi bồi sông Vonga rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng sống ở phía trong bờ sông này. Tuy nhiên, chúng vẫn khác nhau về đặc tính sinh thái, vì phải thích nghi với mùa lũ nên thực vật ở bãi bồi sông có chu kỳ sinh trưởng muộn hơn, ra hoa kết hạt trước khi lũ về. Do vậy, các nòi sinh thái bãi bồi không giao phấn với các nòi tương ứng ở phía trong bờ sông. | Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa từ loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. |
Nguyên nhân | Khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau → tạo ra sự sai khác vốn gen | Trong cùng một vu vực địa lí nhưng bị phân chia thành nhiều ổ sinh thái với các điều kiện khác nhau, tự đó các ổ sinh thái sẽ chọn lọc các các thể của quần thể là khác nhau. Tạo các quần thể có vốn gen phù hợp với từng ổ sinh thái | Do các tác nhận gây đột biến gây tác động |
Cơ chế hình thành loài mới | Phân hóa tạo ra sự khác biệt vốn gen của các quần thể trong quần thể gốc ban đầu, hạn chế trao đổi vốn gen gây hiện tượng cách li đại lí ⇒ cách li sinh sản giũa các cá thể trong quần thể ⇒ Hình thành loài mới | Phân hóa vốn gen theo ổ sinh thái ⇒ Hình thành nòi sinh thái ⇒ cách li (,...) ⇒ hình thành loài mới . | Do sự biến đổi vật chất di truyến của loài |
Đặc điểm của từng con đường |
| Tốc độ hình thành lời mới chậm và trải qua nhiều dạng trung gian | Gồm (đa bội hóa khác nguồn , đa bội cùng nguồn, tái cấu trúc NST) Xảy ra ở thực vật và ít xảy ra ở động vật |
Đối tượng xảy ra | Động vật có năng di chuyển Xảy ra ở động vật có khả năng tán bào tử hạt giống | Động vật ít di chuyển, chủ yếu xảy ra ở thực vật | Chỉ xảy ra ở thực vật. Không xảy ra ở động vật |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài như thế nào.
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 12
Bài tập 31 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 102 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 102 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự
Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường:
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mìnhnhư sau:
1. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
2. Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
3. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
4. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
5. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
6. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau.
7. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất diễn ra nhanh chóng.
Những ý kiến nào là đúng?
Cho hình ảnh như sau:
Dựa vào hình ảnh, có một số ý kiến như sau:
1. Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài bằng hình thức lai xa và đa bội hóa.
2. Loài cây mới được tạo thành từ việc lai cây cải bắp và cải củ có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp.
3. Tất cả con lai được tạo ra hoàn toàn bất thụ.
4. Có một số ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ).
5. Quá trình hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở động vật nhiều hơn thực vật.
Các em hãy cho biết ý kiến nào là đúng?
Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?
Từ một loài sinh vật không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích.
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm loàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52.
Giải thích cơ chế hình thành loài mới bằng con đường đa bội hoá.
Tại sao lại phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ?
Hãy chọn câu đúng nhất.
Từ quần thế cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới, vì sao?
A. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
D. Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Cách li địa lí là gì? Nêu vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. Nếu không có sự cách li địa lí thì loài mới có thể hình thành bằng con đường nào khác không?
Những biến đổi trong quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến ⟶ sự phát tán đột biến -> chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sảnắ
B. Phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc ⟶ phát tán đột biến qua giao phối ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát sinh đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sản ⟶ phát tán đột biến qua giao phối.
D. Phát tán đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi sự phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản.
Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum có bộ NST 6n = 42) được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa dạng lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mĩ.
B. là kết quả của quá trình lai xa khác loài.
C. là kết quả của quá trình tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá.
Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sâu có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
A. chuyển gen gây bệnh cho sâu
B. chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng,
C. hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
D. nuôi nhiều chim ăn sâu.
Giao phối lừa đực với ngựa cái sinh ra con la dai sức và leo núi giỏi, giao phối lừa cái với ngựa đực sinh ra con bác-đô thấp hơn con la và có móng nhỏ giống lừa. Sự khác nhau giữa con la và con bác-đô là do
A. con lai thường giống mẹ
B. di truyền ngoài nhân.
C. lai xa khác loài
D. số lượng bộ NST khác nhau.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 ⟶ 1⟶ 4. B. 4⟶ 3 ⟶ 1.
C. 3 ⟶ 1 ⟶ 4. D. 1 ⟶ 3 ⟶ 4.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chỉ gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di động xa
B. thực vật và động vật ít có khả năng di động xa.
C. động vật đơn tính.
D. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
B. động vật.
C. thực vật.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. thực vật và động vật có khả năng di động xa
B. thực vật và động vật ít có khả năng di động xa.
C. động vật đơn tính.
D. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa: Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ. Đa bội hóa có thể khắc phục được nhược điểm của lai xa → con lai có khả năng sinh sản hữu tính
Vậy đáp án đúng là: D
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 ⟶ 1⟶ 4. B. 4⟶ 3 ⟶ 1.
C. 3 ⟶ 1 ⟶ 4. D. 1 ⟶ 3 ⟶ 4.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n => Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n => Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
Vấy đáp án đúng là: A
A. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
B. động vật.
C. thực vật.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến các loài mới.
Vậy đáp án đúng là: D
Câu trả lời của bạn
Có những trường hợp sự hình thành loài diễn ra nhanh chóng liên quan với những đột biến lớn như đa bội hoá, cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể.
+ Đa bội hóa khác nguồn: Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST 2n của hai loài bố mẹ khác nhau về số lượng, hình thái, cấu trúc gen trên NST, nên không thể tiếp hợp ở kì đầu I giảm phân, nên không tạo được giao tử. Vì vậy, cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng, không sinh sản hữu tính.
+ Đa bội hóa cùng nguồn (tự đa bội): Sự kết hợp giữa hai giao tử 2n của cơ thể 2n (giảm phân bị đột biến) tạo cơ thể 4n hay nguyên phân bị rối loạn phân li NST từ tế bào 2n thành tế bào 4n.
+ Cấu trúc lại bộ NST: Là phương thức hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST (dạng đảo đoạn, chuyển đoạn) làm thay đổi chức năng của gen trong nhóm liên kết mới, làm thay đổi kích thước và hình dạng NST.
Câu trả lời của bạn
- Sự lai xa giữa loài lúa mì với loài cỏ dại tạo ra con lai bất thụ vì tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của hai loài bố, mẹ. Do hai bộ NST này không tương đồng nên trong kì đầu lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
- Sau khi được đa bội hóa từ con lai (AB) tạo thành loài tứ bội khác nguồn hay song nhị bội (AABB). Loài này hữu thụ vì các NST đều có cặp tương đồng để tiếp hợp nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- Quá trình này diễn ra tiếp theo cho đến khi hình thành loài lúa mì Triticum aestivum.
A. thực vật.
B. động vật di chuyển xa.
C. động vật ít di chuyển xa.
D. động vật kí sinh.
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội là phương thức thường được thấy ở thực vật.
Câu trả lời của bạn
Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.
A. | Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học | B. | Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính |
C. | Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính | D. | Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái |
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Cách li trước hợp tử: Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
a. Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giũa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hoá.
b. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
c. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
d. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Cách li địa có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì cách li địa lí giúp phân hóa các quần thể đồng thời duy trì sự khác biệt về tần sổ alen và thành phàn kiếu gen giữa các quần thế gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
Loại trừ các đáp án:
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trưc tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.Vì điều kiện địa lí khác nhau không trực tiếp gây ra biến dị mà các yếu tố môi trường ở các vùng địa lí khác nhau là khác nhau đă gây ra các biến dị.
D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản. Cách li địa lí chỉ tạo điều kiện ban đầu phân hóa vồn gen của quần thể sau đó dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm xuất hiện cách li sinh sản.
Đáp án A.
Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Các ví dụ cách lu trước hợp tử:
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
A. Cách li địa lí
B. Lai xa và đa bội hóa
C. Cách li tập tính
D. Cách li sinh thái
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế: Lai xa và đa bội hóa. (đối với thực vật)
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bộ hóa thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (l), (5)
B. (2), (4)
C. (3), (4)
D. (3), (6)
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Phát biểu đúng là (1), (5)
Các hình thức cách ly không tạo ra kiểu gen mới, cách ly địa lý không thể dẫn đến hình thành loài mới mà chỉ có cách ly sinh sản mới hình thành loài mới.
Ý (4) sai vì lai xa và đa bội hóa chủ yếu ở thực vật
A. Tập tính
B. Trước hợp tử
C. Cơ họ
D. Sau hợp tử
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án C.
A. Sai. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mjanh.
B. Sai. Cách li địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành nên loài mới.
D. Sai. Cách li địa lí gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
STUDY TIP
Quần thể cách li địa lí với quần thể gốc chỉ hình thành nên loài mới khi quần thể đó có những kiểu gen quy định kiều hình thích nghi với môi trường sống mới, cùng với đó là khả năng sinh sản, đứng vững qua chọn lọc tự nhiên và có sự cách li sinh sản với quần thể gốc
A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới
B. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D.
D sai: Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình,…) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị
A. Cách li sinh sản
B. Cách li di truyền
C. Cách li sau hợp tử
D. Cách li thời gian
Câu trả lời của bạn
Giả sử trong cùng một cánh đồng rau, quần thể côn trùng thuộc loài A lại chỉ sống trên cây rau cải xanh, còn quần thể khác cũng thuộc loài côn trùng A lại thích nghi sống trên cây bắp cải. Giữa hai quần thể này đã có sự cách li sinh sản.
A. tập tính.
B. không gian.
C. sinh sản.
D. địa lí.
Câu trả lời của bạn
Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li sinh sản
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành lên loài mới.
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoại trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng nhất là B
Ý A sai, đột biến đa bội , lai xa đều có thể dẫn tới hình thành loài mới mà không cần cách ly địa lý
C, D sai : Sự cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Đáp án: B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *