Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
P : cá thể loài A (2nA) x cá thể loài B (2nB)
G : nA nB
F1 : (nA + nB) → không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ)
GF1 : (nA + nB) (nA + nB)
F2 : (2nA + 2nB)
(thể song nhị bội) → có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ)
Phân biệt các hình thức hình thành loài mới trong tự nhiên?
Đặc điểm | Hình thành loài bằng con đường địa lí | Hình thành loài bằng con đường sinh thái | Hình thành loài bằng các đột biến lớn |
Ví dụ | Loài chim sẻ ngô có khả năng phân bố rộng, đã tạo ra 3 nòi địa lý chính: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc, nòi Ấn Độ. Tiếp giáp giữa Châu Âu và Ấn Độ hay giữa Ấn Độ và Trung Quốc có dạng lai tự nhiên | Các loài thực vật sống ở bãi bồi sông Vonga rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng sống ở phía trong bờ sông này. Tuy nhiên, chúng vẫn khác nhau về đặc tính sinh thái, vì phải thích nghi với mùa lũ nên thực vật ở bãi bồi sông có chu kỳ sinh trưởng muộn hơn, ra hoa kết hạt trước khi lũ về. Do vậy, các nòi sinh thái bãi bồi không giao phấn với các nòi tương ứng ở phía trong bờ sông. | Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa từ loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. |
Nguyên nhân | Khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau → tạo ra sự sai khác vốn gen | Trong cùng một vu vực địa lí nhưng bị phân chia thành nhiều ổ sinh thái với các điều kiện khác nhau, tự đó các ổ sinh thái sẽ chọn lọc các các thể của quần thể là khác nhau. Tạo các quần thể có vốn gen phù hợp với từng ổ sinh thái | Do các tác nhận gây đột biến gây tác động |
Cơ chế hình thành loài mới | Phân hóa tạo ra sự khác biệt vốn gen của các quần thể trong quần thể gốc ban đầu, hạn chế trao đổi vốn gen gây hiện tượng cách li đại lí ⇒ cách li sinh sản giũa các cá thể trong quần thể ⇒ Hình thành loài mới | Phân hóa vốn gen theo ổ sinh thái ⇒ Hình thành nòi sinh thái ⇒ cách li (,...) ⇒ hình thành loài mới . | Do sự biến đổi vật chất di truyến của loài |
Đặc điểm của từng con đường |
| Tốc độ hình thành lời mới chậm và trải qua nhiều dạng trung gian | Gồm (đa bội hóa khác nguồn , đa bội cùng nguồn, tái cấu trúc NST) Xảy ra ở thực vật và ít xảy ra ở động vật |
Đối tượng xảy ra | Động vật có năng di chuyển Xảy ra ở động vật có khả năng tán bào tử hạt giống | Động vật ít di chuyển, chủ yếu xảy ra ở thực vật | Chỉ xảy ra ở thực vật. Không xảy ra ở động vật |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài như thế nào.
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 12
Bài tập 31 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 102 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 102 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự
Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường:
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mìnhnhư sau:
1. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
2. Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
3. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
4. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
5. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
6. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau.
7. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất diễn ra nhanh chóng.
Những ý kiến nào là đúng?
Cho hình ảnh như sau:
Dựa vào hình ảnh, có một số ý kiến như sau:
1. Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài bằng hình thức lai xa và đa bội hóa.
2. Loài cây mới được tạo thành từ việc lai cây cải bắp và cải củ có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp.
3. Tất cả con lai được tạo ra hoàn toàn bất thụ.
4. Có một số ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ).
5. Quá trình hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở động vật nhiều hơn thực vật.
Các em hãy cho biết ý kiến nào là đúng?
Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?
Từ một loài sinh vật không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích.
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm loàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52.
Giải thích cơ chế hình thành loài mới bằng con đường đa bội hoá.
Tại sao lại phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ?
Hãy chọn câu đúng nhất.
Từ quần thế cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới, vì sao?
A. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
D. Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Cách li địa lí là gì? Nêu vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. Nếu không có sự cách li địa lí thì loài mới có thể hình thành bằng con đường nào khác không?
Những biến đổi trong quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến ⟶ sự phát tán đột biến -> chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sảnắ
B. Phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc ⟶ phát tán đột biến qua giao phối ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát sinh đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi ⟶ cách li sinh sản ⟶ phát tán đột biến qua giao phối.
D. Phát tán đột biến ⟶ chọn lọc các đột biến có lợi sự phát sinh đột biến ⟶ cách li sinh sản.
Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum có bộ NST 6n = 42) được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa dạng lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mĩ.
B. là kết quả của quá trình lai xa khác loài.
C. là kết quả của quá trình tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá.
Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sâu có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
A. chuyển gen gây bệnh cho sâu
B. chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng,
C. hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
D. nuôi nhiều chim ăn sâu.
Giao phối lừa đực với ngựa cái sinh ra con la dai sức và leo núi giỏi, giao phối lừa cái với ngựa đực sinh ra con bác-đô thấp hơn con la và có móng nhỏ giống lừa. Sự khác nhau giữa con la và con bác-đô là do
A. con lai thường giống mẹ
B. di truyền ngoài nhân.
C. lai xa khác loài
D. số lượng bộ NST khác nhau.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 ⟶ 1⟶ 4. B. 4⟶ 3 ⟶ 1.
C. 3 ⟶ 1 ⟶ 4. D. 1 ⟶ 3 ⟶ 4.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chỉ gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di động xa
B. thực vật và động vật ít có khả năng di động xa.
C. động vật đơn tính.
D. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
B. động vật.
C. thực vật.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật
b. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
c. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
d. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
Câu trả lời của bạn
Vì trong quá trình hình thành loài, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tăng tốc độ quá trình hình thành loài mới.
A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.
B sai. Vì cách li địa lí chỉ đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí không gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D sai. Tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
a. Chọn lọc tự nhiên.
b. Giao phối không ngẫu nhiên.
c. Cách li địa lí.
d. Đột biến.
Câu trả lời của bạn
Cách li địa lí không phải nhân tố tiến hoá nhưng góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra nhờ các nhân tố tiến hoá.
a. Hình thành loài khác khu vực địa lí chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
b. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
c. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
d. Hình thành loài khác khu vực địa lí không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
A sai vì hình thành loài khác khu vực địa lí thường gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.
B đúng. → Đáp án B.
C sai vì nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt là đột biến.
D sai vì tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu sự tác động của CLTN.
A. địa lí
B. đa bội hóa
C. tập tính
D. sinh thái
Câu trả lời của bạn
Nếu loài mới sống khác khu vực địa lí với loài gốc thì đó là phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí.
a. Cách li địa lí
b. Xuất hiện các dạng trung gian
c. Sai khác nhỏ về hình thái
d. Cách li sinh sản với quần thể gốc
Câu trả lời của bạn
Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự cách li sinh sản với quần thể gốc
1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.
2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
Có 2 ví dụ thuộc về cách li sau hợp tử, đó là (1) và (3). → Đáp án A.
(1) Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính.
(2) Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.
(3) Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử.
(4) Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh.
(5) Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Có 2 ví dụ, đó là (1), (4)
Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường
a. cách li tập tính.
b. cách li địa lí.
c. cách li sinh thái.
d. lai xa kết hợp đa bội hóa.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Thay đổi màu sắc dẫn tới thay đổi tập tính giao phối. Đây là quá trình dẫn tới hình thành loài bằng cách li tập tính.
(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.
(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
(4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Các cơ chế xảy ra ở cả động vật và thực vật là (1) (3) (4)
Lai xa và đa bội hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản.
Cách li tập tính chỉ diễn ra ở động vật.
1. Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
2. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
3. Xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
4. Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc.
5. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Có 3 thông tin đúng, đó là (2), (3), (5)
(1) sai. Vì (1) thuộc dạng hình thành loài bằng con đường sinh thái chứ không phải hình thành loài bằng con đường địa lí.
(4) sai. Vì (4) thuộc dạng cách li tập tính dẫn tới hình thành loài bằng con đường tập tính.
A. Lưỡng cư → bò sát → thú → chim
B. Bò sát → lưỡng cư → thú → chim
C. Bò sát → lưỡng cư → chim → thú
D. Lưỡng cư → bò sát → chim → thú
Câu trả lời của bạn
Trình tự đúng là: Lưỡng cư → bò sát → thú → chim
Các biện pháp:
1. Dung hợp tế bào trần.
2. Cấy truyền phôi.
3. Nhân bản vô tính.
4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
5. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
a. 4,5
b. 2,3,4
c. 3,4,5
d. 1,2,3,4,5
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Dung hợp tế bào trần tạo ra loài có thể mang bộ NST của 2 loài khác xa nhau.
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, chỉ khi cá thể đó thuần chủng thì mới tạo ra nhiều cá thể thuần chủng.
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá, tự thụ phấn là 2 phương pháp tạo dòng thuần chủng.
a. có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển thành một quần thể thích nghi.
b. là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P).
c. là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).
d. luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu trả lời của bạn
Cây tứ bội (P’) tạo ra mặc dù cách li sinh sản với cây P do khi lai trở lại với P tạo ra 3n thường bất thụ, nhưng nếu nó không có khả năng phát triển thành quần thể thích nghi thì không được xem là loài mới, vì sự hình thành loài nhất thiết phải có sự hình thành quần thể thích nghi.
Cây P’ không phải luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen, ví dụ: AaBb khi tứ bội
hóa thu được AAaaBBbb không thuần chủng.
1. 4n x 4n. 2. 4n x 2n.
3. 2n x 2n. 4. 3n x 3n.
Phương án đúng:
a. 3,4
b. 1,2,3,4
c. 2,3
d. 1,2
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST
mòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI
nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4:ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
a. 1->3->4->2.
b. 1->4->2->3.
c. 1->3->2->4.
d. 1->2->4->3.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
Nòi 1. ABCDEFGHI. Nòi 2. HEFBAGCDI. Nòi 3. ABFEDCGHI. Nòi 4. ABFEHGCDI.
Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.
Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.
Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.
Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.
Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2.
(1) Các cơ thể AABB, AABBDD được gọi là thể tự đa bội.
(2) AABB gọi là thể song nhị bội vì chứa bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
(3) AABB được xem là loài mới vì khi cho AABB lai với AA tạo con lai bất thụ.
(4) Lai xa và đa bội hoá là cơ chế hình thành loài mới chủ yếu ở thực vật có hoa.
(5) Hiện tượng lai xa và đa bội hoá không xảy ra trong điều kiện tự nhiên.
(6) Loài lúa mì hoang dại có NST 2n = 14 lai với loài cỏ dại 2n = 14 kết quả tạo loài có bộ NST 2n = 28.
Số phát biểu đúng là:
a. 5
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Ý 1: Các cơ thể AABB, AABBDD được gọi là các cơ thể dị đa bội vì nó chứa bộ NST của 2 loài SAI.
Ý 2: AABB gọi là thể song nhị bội vì nó chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài SAI.
Ý 3: ĐÚNG vì loài mới là cách li sinh sản với loài gốc.
Ý 4: Lai xa và đa bội hoá là hình thức hình thành loài của 75% loài thực vật có hoa hiện nay → ĐÚNG.
Ý 5: Đột biến đa bội thì sự tăng số lượng NST là đồng đều ở tất cả các cặp còn đột biến lệch bội thì sự tăng giảm hẳn 1 hoặc 1 số NST ở chỉ 1 số cặp NST nhất định do đó sẽ gây mất cân bằng gen lớn hơn do đó gây hậu quả lớn hơn → ĐÚNG.
Ý 6: Cơ thể lai mang bộ NST của 2 loài khác nhau không được gọi là cơ thể lưỡng bội do đó không thể kí hiệu là 2n = 28 mà phải kí hiệu là n(A) + n(B) = 28 → SAI.
Vậy chỉ có 3 ý đúng.
1. Alen đột biến b dài hơn alen
2. Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
3. Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501
4. Tỷ lệ A/G của alen b là 5/3
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
Alen B có: 2A+3G=2100
=> Số Nu loại T=A=750 (Nu); G=X=200(Nu),
N=1900(Nu) => chiều dài alen B=1999/2x3,4 = 323 (nm)
Alen b có tổng số Nu:
N= 2720/3,4x2=1600(Nu) => 2A+2G=1600 và 2A+3G=2101
=> số Nu từng loại là: A=T=299 (Nu) và G=X=501 (Nu).
(1) Sai. Do độ dài của alen B lớn hơn độ dài của alen b.
(2) Sai. Khi ta so sánh các loại Nu trong 2 alen thì ta thấy có sự chênh lệch số lượng nhiều giữa các loại Nu trước và sau khi đột biến => đột biến liên quan đến nhiều cặp Nu, chứ không phải đột biến điểm.
(3) Đúng.
(4) Sai. Do A/G của alen b =299/501 ≈ ½ khác với tỉ lệ 5/3
1. Mang vật chất di truyển của hai loài ban đầu
2. Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4NST tương đồng.
3. Có khả năng sinh sản hữu tính
4. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
a. 3
b. 2
c. 4
d. 1
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
(1) Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau vì vậy nó mang vật chất di truyền của 2 loài.
(2) Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST tương đồng do trong nhóm có NST của 2 loài khác nhau.
(3) Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài, vì vậy có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính.
(4) Đúng. Do thể song nhị bội được hình thành do đa bội hoá thể lai xa nên có KG đồng hợp về tất cả các cặp gen.
1. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
2. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
3. Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
4. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Số phát biểu đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Cả 4 nhận định đã cho đều đúng!
a. 20
b. 18
c. 27
d. 36
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
Khi lai xa giữa cải củ (2n = 18R) và cải bắp (2n =18B) thu được cây lai có 18 NST (9R + 9B) bất thụ. Đa bội hóa cây lai thu được cây lai song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R + 18B).
→ Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *