Trong bài học này các em được tìm hiểu về đặc điểm của hệ tiêu hóa của 2 nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật, qua đó làm rõ sự khác nhau của hệ tiêu hóa giữa 2 nhóm động vật này về các cơ quan như miệng, dạ dày, ruột...
Bộ phận | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Miệng | Răng cửa Răng nanh to khỏe Răng trước hàm và răng ăn thịt |
|
Dạ dày | Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa |
|
Ruột | Ruột non ngắn Ruột già Ruột tịt |
|
Bộ phận | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Miệng | Tấm sừng Răng cửa và răng nanh Răng trước hàm, răng hàm |
|
Dạ dày | Dạ dày thỏ Dạ dày thú nhai lại
|
|
Ruột | Ruột non dài Manh tràng lớn Ruột già |
|
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa hệ tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?
Tên bộ phận | Thú ăn thịt | Thú ăn thực vật |
---|---|---|
Răng | Răng cửa, răng nanh, răng hàm trước, răng ăn thịt phát triển | Các răng dùng để nhai và nghiền thức ăn phát triển |
Dạ dày | Đơn to | 1 ngăn hoặc 4 ngăn |
Ruột non | Ngắn, tiêu hóa và hấp thụ thức ăn | Dài, tiêu hóa và hấp thụ thức ăn |
Manh tràng | Không phát triển | Phát triển, có nhiều vsv cộng sinh và hấp thụ các dd đơn giản |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt?
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:
1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 24 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 38 SBT Sinh học 11
Bài tập 3 trang 38 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 65 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 65 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 65 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 65 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 65 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 89 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 89 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt?
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:
1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:
I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn.
II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlulara.
III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.
IV. Thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
Chức năng không đúng với răng của thú ăn cỏ là
Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt là
Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt là
Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng
Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước
Nêu sự khác nhau cơ bản về ống tiêu hóa quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thực vật?
Tại sao thú ăn thực vật lại thường ăn số lượng thức ăn rất lớn?
Đánh đấu X vào ô trống cho ý trả lời đúng về tiêu hóa xenlulozơ
Trong ống tiêu hóa cùa động vật nhai lại, Thành xenlulozơ của tế bào thực vật:
a) không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co hóp mạnh của dạ dày.
b) được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
c) được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
d) được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá của người là
A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ họng,
C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột già, ruột non.
D. cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
E. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột già, ruột non.
Loài động vật có kiểu ăn hút dịch lỏng là
A. rệp vừng. B. trai.
C. cá voi. Dế giun đất.
E. nhện.
Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần của người?
A. Pepsin. B. Đường glucôzơ.
C. Tinh bột. D. Chất béo.
E. Vitamin A.
Nêu rõ sự sai khác cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thực vật so với động vật ăn thịt và ăn tạp?
Trình bày sự tiêu hóa của nhóm động vật nhai lại?
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Tại sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng prôtêin rất ít nhưng chúng vẫn phát triển và hoạt động bình thường?
A. Vì khối lượng thức ăn hàng ngày lớn.
B. Nhờ có sự biến đổi sinh học với sự tham gia của hệ vi sinh vật.
C. Vì hệ vi sinh vật phát triển sẽ là nguồn bổ sung prôtêin cho cơ thể.
D. Cả A, B và C.
Nêu rõ đặc điểm cấu tạo cơ quan tiêu hoá và quá trình tiêu hóa ở gia cầm?
Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì?
Sự hấp thụ các chất nào dưới đây sẽ bị giảm khi không có dịch mật?
A. Đipeptit.
B. Chất béo.
C. Tinh bột.
D. Glucôzơ.
E. Axit amin.
F. Galactôzơ.
Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:
A. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.
B. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
C. Nước thoát ra ngoài qua các lỗ khí được hấp thụ lại.
D. Nước tưới lên lá được thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Thức ăn được hấp thụ bớt nước ở dạ tổ ong rồi đưa xuống dạ múi khế.
B. Dạ múi khế tiết enzym pepsin và HCl tiêu hóa prôtein từ vi sinh vật.
C. Dạ cỏ tiết ra enzym xenlulaza thực hiện biến đổi thức ăn xenlulôzơ.
D. Thức ăn từ dạ cỏ chuyển sang dạ lá sách rồi ợ lên miệng để nhai lại.
Câu trả lời của bạn
Dạ múi khế tiết enzym pepsin và HCl tiêu hóa prôtein từ vi sinh vật, dạ múi khế là dạ chính thức của động vật nhai lại.
A. Dạ cỏ là phần lớn nhất trong ống tiêu hóa của bò.
B. Dạ múi khế là dạ dày thật của bò, đóng vai trò tiêu hóa prôtein.
C. Có hiện tượng cộng sinh với vi sinh vật và thực hiện tiêu hóa thức ăn.
D. Gan và túi mật là một phần của ống tiêu hóa đóng vai trò tiết enzyme tiêu hóa.
Câu trả lời của bạn
Bò là động vật nhai lại, có các đặc điểm tiêu hóa sau:
Dạ cỏ là phần lớn nhất trong ống tiêu hóa của bò; Dạ múi khế là dạ dày thật của bò, đóng vai trò tiêu hóa prôtein; Có hiện tượng cộng sinh với vi sinh vật và thực hiện tiêu hóa thức ăn.
(2). Thức ăn chủ yếu biến đổi ở ruột non.
(3). Có tiêu hóa hóa học, cơ học và sinh học.
(4). Thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa.
(5). Dạ dày có 2 ngăn hoặc 4 ngăn.
Số phát biểu phù hợp với động vật ăn thực vật là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là:
(3). Có tiêu hóa hóa học, cơ học và sinh học.
(5). Dạ dày có 2 ngăn hoặc 4 ngăn.
A. Ống tiêu hóa có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm và giàu chất dinh dưỡng.
B. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn mà dùng răng để cắt, xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong dạ dày giống như ở người.
D. Dạ dày của thú ăn thịt có 4 ngăn.
Câu trả lời của bạn
Dạ dày của thú ăn thịt có 4 ngăn => sai, dạ dày thú ăn thịt là dạ dày đơn
(1). Luôn có quá trình tiêu hóa sinh học.
(2). Dạ dày có 4 ngăn và luôn có quá trình nhai lại.
(3). Quá trình tiêu hóa sinh học của cừu diễn ra ở dạ cỏ, dạ tổ ong.
(4). Xenlulôzơ được vi sinh vật chuyển hóa thành glucôzơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Dưới tác dụng của enzim xenlulaza do vi sinh vật tiết ra, xenlulôzơ bị phân giải thành các phân tử đường đơn, đường đôi.
A. Enzim pepsin giúp tiêu hóa xenlulôzơ.
B. Enzim pepsin giúp tiêu hóa prôtein của vi sinh vật.
C. Hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa xenlulôzơ.
D. Hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa protein.
Câu trả lời của bạn
Manh tràng được xem là dạ dày thứ 2 ở nhóm động vật ăn thực vật có dạ dày đơn, bởi vì trong manh tràng có hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa xenlulôzơ.
A. Ở động vật nhai lại dạ múi khế là dạ dày chính thức.
B. Ở động vật nhai lại dạ lá sách có chức năng hấp thụ bớt nước.
C. Tất cả thú ăn thực vật dạ dày có 4 ngăn.
D. Ở động vật nhai lại enzim pepsin được tiết ra ở dạ múi khế.
Câu trả lời của bạn
Tất cả thú ăn thực vật dạ dày có 4 ngăn => sai, một số động vật không nhai lại có dạ dày đơn
A. dễ tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng.
B. dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng.
C. khó tiêu hóa và giàu dinh dưỡng.
D. khó tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Ruột của thú ăn thực vật dài hơn ruột của thú ăn thịt. Đây là đặc điểm thích nghi của thú ăn thực vật với thức ăn khó tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng.
A. Ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn biến đổi sinh học xảy ra ở manh tràng phần thức ăn còn lại được hấp thu ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa và hấp thu kém hơn.
B. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ múi khế.
C. Ở động vật nhai lại thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, sau đó tiếp tục biến đổi sinh học ở manh tràng vàỞ động hấp thu ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa và hấp thu cao.
D. Ở động vật nhai lại có hiệu quả cao hơn vì thức ăn được tiêu hóa kĩ hơn.
Câu trả lời của bạn
Động vật nhai lại biến đổi sinh học và cơ học ở dạ cỏ, sau đó biến đổi hóa học ở dạ múi khế, hấp thu ở ruột non.
A. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
B. Ăn cá nhả nương, ăn đường nuốt chậm.
C. Ăn mắm lắm cơm.
D. Nhai kĩ no lâu.
Câu trả lời của bạn
Việc nhai kỹ giúp thức ăn được nghiền nhỏ → thức ăn được thấm đều enzim tiêu hóa và sẽ được tiêu hóa cũng như hấp thụ triệt để hơn → cung cấp nhiều năng lượng hơn → no lâu hơn.
A. insulin làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ.
B. glucagôn làm cho tế bào nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ.
C. glucagôn làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ.
D. insulin làm cho tế bào nhận và chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ.
Câu trả lời của bạn
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên thì tuyến tụy tiết ra insulin làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ.
(1) Tiêu hóa chỉ là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng.
(2) Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào là tiêu hóa ngoại bào.
(3) Ở động vật nhai lại, dạ múi khế là dạ dày chính thức.
(4) Ở người, thức ăn khi đến ruột không còn được tiêu hóa cơ học nữa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Sai. Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể.
(2) Sai. Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào là tiêu hóa nội bào.
(3) Đúng. Dạ múi khế có enzim pepsin và HC1 để tiêu hóa protein có trong vi sinh vật.
(4) Sai. Ở ruột người, thức ăn ngoài được tiêu hóa hóa học ra còn được tiêu hóa cơ học như đảo trộn cho thức ăn thấm đều enzim, nhu động ruột giúp đẩy thức ăn đi.
A. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn.
B. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn và ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa.
C. Vì ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong tiêu hóa.
D. Vì thời gian tiêu hóa diễn ra ở ruột là lâu nhất.
Câu trả lời của bạn
Ruột có 2 chức năng quan trọng:
+ Tiêu hóa thức ăn: Ở ruột có đầy đủ enzim tiêu hóa thức ăn được tiết ra từ dịch ruột, dịch tụy và dịch mật (dịch mật không phải enzim) để tiêu hóa hóa học tốt nhất.
+ Hấp thụ chất dinh dưỡng: Tiêu hóa hóa học có tốt mấy cũng trở nên vô nghĩa nếu các chất dinh dưỡng không được hấp thụ. Ruột có cấu tạo gồm nhiều nếp gấp, trên nếp gấp có các lông ruột và trên mỗi lông ruột có các lông cực nhỏ với mạng lưới mạch máu dày đặc làm tăng diện tích tiếp xúc giữa niêm mạc ruột và chất dinh dưỡng à tăng khả năng hấp thụ.
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là: Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
A. Được tiêu hóa nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
B. Được enzim trong tuyến nước bọt phân hủy thành các chất đơn giản.
C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật sống cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
Câu trả lời của bạn
Trong ống tiêu hóa của thú ăn thực vật, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật: Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật sống cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
A. Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa và hấp thụ.
B. Thức ăn thực vật nghèo năng lượng, động vật phải ăn nhiều nên ruột dài.
C. Thức ăn thực vật ít axit amin, vitamin, động vật phải ăn nhiều nên ruột dài
D. Thức ăn thịt giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hóa và hấp thu.
Câu trả lời của bạn
Ống tiêu hóa của ăn thực vật dài hơn ống tiêu hóa của thú ăn thịt vì:Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa và hấp thụ.
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ.
Câu trả lời của bạn
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra: Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
A. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà
B. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học
D. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học
Câu trả lời của bạn
Trong mề gà, thường có những hạt sỏi nhỏ. Tác dụng của các viên sỏi này để tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học
A. Răng cửa giữ thức ăn
B. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
C. Răng nanh cắn và giữ mồi
D. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ
Câu trả lời của bạn
Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt là răng cửa giữ thức ăn
A. Răng cửa giữa và giật cỏ
B. Răng nanh nghiền nát cỏ
C. Răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ
D. Răng nanh giữ và giật cỏ
Câu trả lời của bạn
Chức năng không đúng với răng của thú ăn cỏ là răng nanh nghiền nát cỏ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *