Trong bài này các em được tìm hiểu về: cơ chế điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng, ảnh hưởng của hệ thần kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. Từ đó, các em tự giác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe vị thành niên hiệu quả, tuyên truyền phổ biến kiến thức trong đời sống nâng cao hiểu biết cho mọi người.
FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng
LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron
Testosteron kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng
FSH kích thích phát triển nang trứng
LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sự điều hoà sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối bởi:
LH có vai trò:
Inhibin có vai trò:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 46để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 181 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 181 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 181 SGK Sinh học 11
Bài tập 10 trang 98 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 98 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 98 SBT Sinh học 11
Bài tập 1trang 101 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 102 SBT Sinh học 11
Bài tập 10 trang 104 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 104 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 104 SBT Sinh học 11
Bài tập 13 trang 105 SBT Sinh học 11
Bài tập 14 trang 105 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 105 SBT Sinh học 11
Bài tập 16 trang 105 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 181 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 181 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 181 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 181 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 181 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Sự điều hoà sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối bởi:
LH có vai trò:
Inhibin có vai trò:
Hoocmon progesteron không có vai trò nào?
FSH có vai trò:
Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?
Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
GnRH có vai trò:
Testôstêron có vai trò:
Prôgestêron và strôgen có vai trò:
Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgesterôn, ơstrôgen) dư có thể tránh được mang thai, tại sao?
Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh hay không, tại sao?
Quá trình sản xuất hoocmôn FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn bị rối loạn có ảnh hưởng đến quá trình sinh trứng hay không, tại sao?
Có thể điều hoà sinh sản ở động vật bằng những cơ chế nào?
Cho biết tên các hoocmôn ảnh hưởng lên quá trình phát triển, chín, rụng trứng và tác động của chúng đến quá trình trên?
Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêron hoặc prôgestêron + ơstrôgen tổng hợp) có thể tránh thai. Tại sao?
Dưới đây là sơ đồ điều hoà tạo trứng. Hãy điền hoocmôn thích hợp vào các vị trí 1, 2, 3, 4 và giải thích tại sao sự điều hoà tạo trứng được thực hiện theo cơ chế liên hệ ngược?
Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo chu kì?
Trong cơ chế điều hoà sinh tinh trùng, testostêrôn tiết ra từ
A. tế bào kẽ trong tinh hoàn.
B. tuyến yên
C. vùng dưới đồi
D. ống sinh tinh.
Ở nữ giới, prôgestêron được tiết ra từ
A. vùng dưới đồi B. nang trứng.
C. tuyến yên D. thể vàng.
Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng là
A. hoocmôn FSH.
B. hoocmôn LH.
C. hoocmôn GnRH.
D. hoocmôn ICSH.
Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng là
A. hoocmôn GnRH.
B. hoocmôn LH.
C. hoocmôn testostêrôn.
D. hoocmôn ICSH.
Kích tế bào kẽ (tế bào Lêiđich) sản xuất ra testostêrôn là
A. hoocmôn LH.
B. hoocmôn GnRH.
C. hoocmôn ICSH.
D. hoocmôn FSH.
Điều nào sau đây không liên quan đến nồng độ hoocmôn nhau thai (HCG)?
A. thể vàng hoạt động.
B. nồng độ LH cao.
C. phát triển của phôi.
D. nồng độ prôgestêron cao.
Khi phụ nữ mang thai, nồng độ một số hoocmôn duy trì ở mức độ nào?
FSH | LH | Ơstrôgen | Prôgestêron | |
A. | thấp | thấp | cao | cao |
B. | thấp | thấp | cao | thấp |
C. | thấp | cao | cao | cao |
D. | cao | cao | thấp | thấp |
Có thể điều hòa sinh sản ở động vật bằng những cơ chế nào? Cho ví dụ.
Vì sao cơ chế điều hòa sinh tinh và điều hòa sinh trứng đều được thực hiện theo cơ chế ngược?
Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế điều hòa sinh trứng?
Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêron có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh tinh trùng hay không? Vì sao?
Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH, ơstrogen và progestêron có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng hay không? Vì sao?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Vai trò của ơstrôgen là kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu trả lời của bạn
Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng.
Câu trả lời của bạn
Prôgestêron và Ơstrôgen.
Câu trả lời của bạn
Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
Câu trả lời của bạn
LH, FSH do tuyến yên tiết ra.
Câu trả lời của bạn
Inhibin có vai trò ức chế tuyến yên sản xuất FSH.
Câu trả lời của bạn
Sự điều hoà sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối bởi yếu tố hệ nội tiết.
Câu trả lời của bạn
Tế bào sinh tinh tiết ra chất Inhibin
Câu trả lời của bạn
Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Câu trả lời của bạn
Tế bào kẽ tiết ra testôstêron
Câu trả lời của bạn
Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.
Câu trả lời của bạn
Khi nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen rtong máu tăng cao có tác dụng ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Câu trả lời của bạn
Thụ tinh nhân tạo làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất
Câu trả lời của bạn
Điều hoà ngược âm tính diễn ra trong quá trình sinh tinh trùng khi nồng độ testôstêron cao.
Câu trả lời của bạn
- Sự tăng nồng độ của các hooc môn tuyến đích là tín hiệu ức chế tuyến chỉ huy, làm ngừng tiết các hooc môn kích thích. Kết quả làm giảm nổng độ hooc môn tuyến đích.
- Rất phổ biến và có tính lâu dài.
Câu trả lời của bạn
- Sự tăng nồng độ các hooc môn tuyến đích là tín hiệu là tăng tiết các hooc môn kích thích của tuyến chỉ huy. Kết quả là nồng độ hooc môn tuyến đích tiếp tục tăng thêm.
- Kém phổ biến và có tính tạm thời.
Câu trả lời của bạn
Cơ chế điều hòa ngược âm tính quan trọng hơn vì nó đảm bảo duy trì sự ổn định nồng độ các loại hooc môn trong máu. Cơ chế điều hòa ngược dương tính chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn nhất định, vì nó làm cho nồng độ hooc môn tăng liên tục, nếu kéo dài sẽ gây rối loạn sinh lí cơ thể.
Câu trả lời của bạn
- Cơ chế xác định giới tính ở người: Có NST Y là con trai, không có Y là con gái vì trên Y có gen quy định hình thành tinh hoàn.
- Người này có NST Y, có tinh hoàn nhưng kiểu hình là con gái. Chứng tỏ hooc moon testosteron tiết ra nhưng lại không có thụ quan nội màng tiếp nhận nên các tính trạng sinh dục thứ sinh của nam không được phát triển mà lại phát triển thành con gái.
- Gen A quy định thụ quan nội màng của testosteron.
Câu trả lời của bạn
Hai tế bào trong một cơ thể động vật có thể liên lạc với nhau theo nhiều cách:
- Trao đổi thông tin trực tiếp qua các kết nối thông thường: Các tế bào cạnh nhau có thể hình thành các kết nối thông thương, các ion có thể di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác.
- Trao đổi gián tiếp qua chất truyền tin hóa học:
+ Các tế bào cạnh nhau (các nơron) có thể truyền tin gián tiếp thông qua các chất hóa học trung gian được giải phóng vào khe synap từ các bóng synap.
+ Các tế bào xa nhau có thể truyền tin gián tiếp thông qua chất truyền tin hóa học là hooc môn. Hoocmôn được tiết ra ở một tế bào, sau đó được đưa vào máu, nhờ mạch máu vận chuyển đến tế bào đích và truyền thông tin đến tế bào đích.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *