Trong bài học này các em được tìm hiểu chung về hô hấp ở thực vật bao gồm: Khái niệm hô hấp, phương trình hô hấp, vai trò của hô hấp đối với thực vật, các quá trình diễn ra hô hấp trong ti thể. Tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa hô hấp và quang hợp với môi trường để thấy được sự thống nhất trong và ngoài cơ thể thực vật nói riêng và sinh vật nói chung.
C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q
Xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.
Đường phân: Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic
Lên men: là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.
Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.
Chuỗi chuyền electron: diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước.
Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí → bất lợi cho cây trồng.
d. Nồng độ CO2
Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic.
Qua bài học này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là
Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 6 trang 15 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 15 SBT Sinh học 11
Bài tập 23 trang 21 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 55 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 55 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 55 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 55 SGK Sinh học 11
Bài tập 1 trang 50 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 50 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 50 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 50 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 50 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 87 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 88 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 6 trang 90 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 7 trang 90 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 8 trang 11 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là
Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:
Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là về sự lên men diễn ra ở cơ thể thực vật?
Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
Giai đoạn đường phân diễn ra tại
Chu trình Crep diễn ra trong
Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
Cho hạt vào bình thuỷ tinh, đổ nước ngập hạt, ngâm hạt trong nước khoảng 2-3 giờ. Sau đó gạn hết nước khỏi bình. Nút kín bình và cắm một nhiệt kế trực tiếp vào khối hạt. Đặt bình thuỷ tinh có chứa hạt ẩm cùng với nhiệt kê vào hộp xốp cách nhiệt. Theo dõi nhiệt độ lúc bắt đầu cắm nhiệt kế và sau 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ. Ghi kết quả nhiệt độ theo thời gian, thảo luận và giải thích kết quả thí nghiệm.
Dựa vào sơ đồ các con đường hô hấp ở thực vật, hãy so sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men?
Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Vì tận dụng được nồng độ CO2
B. Vì nhu cầu nước thấp.
C. Vì tận dụng được ánh sáng cao.
D. Vì không có hô hấp sáng.
Hô hấp ở cây xanh là gì?
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
Trong những trường hợp nào thì diễn ra hô hấp kị khí ở cơ thể thực vật? Cho ví dụ?
Hãy khái quát những ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của cây xanh?
Hô hấp là gì và vai trò của nó như thế nào?
Nêu các giai đoạn hô hấp xảy ra ở thực vật?
RQ là gì và ý nghĩa của nó?
Hãy nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở thực vật?
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Crep.
B. Chuỗi chuyền electrôn.
C. Đường phân.
D. Tống hợp Axetyl-CoA.
E. Khử axit piruvic thành axit lactic.
Hãy giải thích mối liên quan giữa hô hấp và nhiệt độ môi trường, giữa hô hấp và hàm lượng nước trong cây?
Sự thay đổi nồng độ O2 và CO2 trong môi trường sẽ ảnh hưởng đến hô hấp như thế nào?
Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả người ta phải khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu?
Hãy nêu các biện pháp bảo quản đang được sử dụng mà em biết?
Tại sao ta không để rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh?
Hãy điền nội dung phù hợp điền vào bảng 22.3
TT | Vấn đề | Quang hợp | Hô hấp |
1 | Khái niệm | ||
2 | Phương trình tổng quát | ||
3 | Bản chất | ||
4 | Nơi diễn ra |
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 22.4
Các cơ chế quang hợp và hô hấp.
TT | Quá trình | Cơ chế |
1 | Quang hợp | |
2 | Hô hấp |
Ở cây xanh sự kiện nào có thể tiếp tục trong tất cả 4 điều kiện: nắng; rải rác có mây; đầy mây; mưa
A. Tăng cường quang hợp thực.
B. Sự hấp thụ nước.
C. Sự hô hấp.
D. Sự thoát hơi nước.
E. Sự rỉ nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
Câu trả lời của bạn
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Điều này là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
A. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp dùng để phân biệt thực vật C3, C4
B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu
C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng
D. Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới
Câu trả lời của bạn
C sai vì hô hấp sáng làm tiêu hao chất hữu cơ vô ích do vậy năng suất thấp
A. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử piruvat
B. Trong 2 phân tử piruvat có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo
C. Piruvat là một chất oxi hóa mạnh hơn CO2
D. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo
Câu trả lời của bạn
Con đường đường phân giải một glucose thành 2 pyruvate qua chuỗi phản ứng mô tả như trên. ATP và NADH cũng được tạo thành. Sản lượng của ATP và NADH có thể tính được khi xem xét hai chặng riêng rẽ. Trong chặng 6-carbon hai ATP được dùng để tạo thành fructo-l,6-bisphosphate.
Vì 2 glyceraldehyde-3-phosphate xuất hiện từ một glucose (1 từ dihydroxy acetone- phosphate) chặng 3-carbon tạo thành 4 ATP và 2 NADH từ 1 glucose. Nếu trừ ATP dùng trong chặng 6-carbon ta sẽ được sản lượng thực là 2 ATP/glucose. Do đó sự phân giải glucose thành pyruvate trong đường phân có thể được biểu thị trong phương trình đơn giản sau:
Glucose + 2ADP + 2Pi+ 2NAD+ → 2 Pyruvate + 2ATP + 2NADH + 2H+
I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.
II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.
III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.
IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu I, II và IV đúng.
- I, II đúng: Sự hấp thu nước và vận chuyển nước đi lên các bộ phận mặt đất rất cần năng lượng được cung cấp cho quá trình hô hấp của cây, đặc biệt là của hệ thống rễ. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm vào có thể bị ngừng. Ta có thể quan sát thấy hiện tượng đó khi cây bị ngập úng, do thiếu oxi mà rễ cây hô hấp yếm khí, không đủ năng lượng cho hút nước, cây bị héo. Hạn sinh lí có thể xảy ra khi thiếu oxi trong đất, cây không hút được nước đủ để bù đắp cho lượng nước thoát đi và dẫn đến mất cân bằng nước trong cây. Để khắc phục hạn sinh lí thì ta tìm cách đưa oxi vào đất cho hệ rễ hô hấp như chống úng, sục bùn, làm đất tơi xốp trước khi gieo…
- III sai: Mối quan hệ giữa quá trình hô hấp và sự hút khoáng: trong trường hợp sự xâm nhập chất khoáng vào rễ ngược với gradien nồng độ thì nhất thiết phải cung cấp năng lượng. Vì vậy, hô hấp của hệ rễ là rất cần thiết để cho quá trình hút khoáng chủ động. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng cũng giảm (tuy nhiên không phải ngừng hẳn, vì một số ion khoáng xâm nhập theo chiều gradien nồng độ thì quá trình đó không cần cung cấp năng lượng – quá trình hút khoáng thụ động).
- IV đúng: Hô hấp cũng tạo ra các nguyên liệu cho sự trao đổi các ion khoáng trong dung dịch đất và trên keo đất. Hô hấp của rễ tạo ra CO2. Chất này tác dụng với nước để tạo ra axit cacbonic rồi sau đó sẽ phân li cho các ion H- và . Ion H+ sẽ làm nguyên liệu để trao đổi với các cation (K+, Ca2+…) còn sẽ trao đổi với các anion để các ion được hút bám trao đổi trên bề mặt rễ và sau đó vận chuyển vào bên trong rễ
A. Không hút khí nên lượng khí O2 cao không duy trì sự cháy
B. Không hô hấp thải CO2 và không lấy O2 trong bình
C. Vẫn hô hấp thải CO2 là khí duy trì sự cháy
D. Không hô hấp thải O2 và không lấy CO2 trong bình
Câu trả lời của bạn
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết: không hô hấp thải CO2 và không lấy O2 trong bình.
A. Lục lạp, perôxixôm, ti thể
B. Lục lạp, lizôxôm, ti thể
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể
D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể
Câu trả lời của bạn
Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan: Lục lạp, perôxixôm, ti thể
A. A1PG
B. APG
C. RiDP
D. PEP
Câu trả lời của bạn
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là APG
A. Đường phân
B. Ôxi hoá axit piruvic thành axêtyl-CoA
C. Chu trình Crep
D. Chuỗi chuyền electron
Câu trả lời của bạn
Trong hô hấp hiếu khí, FADH2 chỉ được tạo ra trong chu trình Crep
1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối
3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp
4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp → Preroxixom → Ti thể
5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn
Phương án đúng là:
A. 1,3
B. 2,3,5
C. 1,3,4
D. 3,4,5
Câu trả lời của bạn
Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là: Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp →Perôxixôm → Ti thể
A. 6 phân tử CO2
B. 18 phân tử CO2
C. 12 phân tử CO2
D. 16 phân tử CO2
Câu trả lời của bạn
Qua chất nền của ti thể, 2 phân tử axit piruvic sẽ giải phóng ra 6 phân tử CO2. Suy ra nếu có 3 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí trong chất nền ti thể sẽ tạo được: 3 x 6 CO2 = 18 phân tử CO2
A. 6 phân tử
B. 36 phân tử
C. 2 phân tử
D. 4 phân tử
Câu trả lời của bạn
Quá trình lên men có 2 phân tử ATP được giải phóng trong giai đoạn đường phân
A. Tổng hợp axetyl-coA
B. Chuỗi chuyền điện tử electron
C. Đường phân
D. Chu trình Crep
Câu trả lời của bạn
Cả quá trình lên men và hô hấp hiếu khí đều trải qua quá trình đường phân
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.
(2) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
(3) III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
(4) IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ.
Tổ hợp đúng:
A. (1), (4)
B. (1), (3)
C. (2), (4)
D. (2), (3)
Câu trả lời của bạn
- (1) đúng, (2) sai vì (I) là quá trình lên men tạo ra etylic hoặc axit lactic.
- (3) đúng, (4) sai vì (II) là quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
Vậy có 2 ý đúng là (1), (3).
A. 10 ATP.
B. 20 ATP.
C. 32 ATP
D. 30 ATP
Câu trả lời của bạn
Ở giai đoạn đường phân (nếu không tính tới ATP đã đầu tư) là 4 x 5 = 20 ATP
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → perôxixôm.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
- I sai vì quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình hô hấp sáng.
- II sai vì hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể.
- III sai vì nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở rễ và ở đỉnh sinh trưởng.
- IV sai vì trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích điều hòa lượng nhiệt trong cơ thể thực vật.
Vậy không có phát biểu nào đưa ra là đúng
A. Quá trình hô hấp hiếu khí
B. Quá trình lên men
C. Quá trình đường phân
D. Chuỗi chuyền êlectron
Câu trả lời của bạn
Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của quá trình lên men
A. 30 -35oC
B. 30 -40oC
C. 25 -30oC
D. 20 -30oC
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng 30 -35oC.
A. Hô hấp tiêu thụ ôxi.
B. Hô hấp sản sinh CO2
C. Hô hấp giải phóng hóa năng
D. Hô hấp sinh nhiệt
Câu trả lời của bạn
Hạt đang nảy mầm hô hấp sản sinh ra khí CO2, khí CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong làm nước vôi bị vẩn đục do có kết tủa CaCO3
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Câu trả lời của bạn
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP
A. Cây dứa
B. Cây thuốc bỏng
C. Cây lúa
D. Cây mía
Câu trả lời của bạn
Chỉ có thực vật C3 mới có hô hấp sáng.
Trong các loài thực vật nói trên, cây lúa là thực vật C3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *