Bài học nhằm giúp các em học sinh tích lũy thêm kiến thức về lịch sử phát triển của nước Mĩ qua 3 giai đoạn: 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991 - 2000.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn
Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 44 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập Thảo luận trang 45 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập Thảo luận trang 46 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 1 trang 46 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 46 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 29 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 2 trang 31 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 3 trang 31 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 4 trang 32 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 5 trang 33 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn
Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
"Chính sách thực lực" và "Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ nguồn nào?
Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
Ngày 11 - 7 - 1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ?
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 - 1973.
Hãy nêu những nét chính trong mối quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 - 1991.
Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng" dưới thời Tổng thống B. Clintơn.
Qua bài học và sách, báo, hãy nêu những thành tựu khoa học-công nghệ tiêu biểu của nước Mĩ mà em biết.
Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ ngành công nghiệp
A. chế tạo vũ khí.
B. sản xuất máy bay.
C. khai thác khoáng sản.
D. sản xuất rôbốt
2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Bị thiệt hại nặng nề về người và do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô)
C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang
D. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
3. Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 1015
4. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng suy giảm nhiều so với trước
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản)
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản
5. Cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX
B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933
C. Những năm 40 của thế kỉ XX
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
6. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được một thành tựu vĩ đại về khoa học - kĩ thuật là:
A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.
D. Công bố "Bản đồ gen Người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.
7. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Rudơven.
B. Truman.
C. Aixenhao.
D. Kennơđi.
8. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
9. Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của
A. Mĩ và Nga.
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
10. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ
B. Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới
C. Làm chậm lại quá trình độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. Làm nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài
11. Chính sách đối ngoại của Mĩ đới với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là gì
A. Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
B. Ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân Phiệt Nhật Bản
C. Trung lập, không can thiệp vào Việt Nam
D. Phản đối Pháp xâm lược Việt Nam
12. Sự kiện diễn ra ở Việt Nam mà là một khâu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1945 - 1954
B. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1954 - 1975
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
13. Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống
A. Rigân.
B. Busơ (cha).
C. Clinton.
D. Pho.
Hãy điền chữ Đ vào trước câu đúng hoặc chữ S trước câu sai.
1. ☐ Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến năm 1949, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.
2. ☐ Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhờ vào việc ứng dụng những thành tựu mới nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
3. ☐ Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.
4. ☐ Hiện nay, Mĩ là quốc gia có thu nhập bình quân tính theo đầu người cao nhất trên thế giới.
5. ☐ Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới.
6. ☐ Đến nay, Mĩ đã hoàn thành tất cả những mục tiêu của chiến lược toàn cầu được đề ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
7. ☐ Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã đem lại cho nuớc Mĩ nhiều ưu thế về kinh tế, quân sự so với Tây Âu và Nhật Bản.
Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung trong bảng sau.
Thời gian | Nội dung |
Sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. | |
Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập | |
Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam |
Trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế và khoa học - kĩ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Hãy trình bày mục tiêu, biện pháp và kết quả của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Liên hệ cho biết Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
tiềm lực kinh tế, quân sự
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
C
Câu trả lời của bạn
Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh.
Câu trả lời của bạn
Hãy nêu những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973-1991?
Câu trả lời của bạn
Mối quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 – 1991 bao gồm những nét chính sau:
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng giai đoạn 1945-1973?
Câu trả lời của bạn
Những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 - 1973 bao gồm:
Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000?
Câu trả lời của bạn
Nêu mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B. Clintơn?
Câu trả lời của bạn
Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B. Clintơn bao gồm:
Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ trong giai đoạn (1945 – 1973). Hãy chọn và phân tích một nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản.
Câu trả lời của bạn
Nêu chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn 1945 – 1973?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế và khoa học - kĩ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
Câu trả lời của bạn
Những nguyên nhân khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại?
Câu trả lời của bạn
Hãy trình bày cơ sở, mục tiêu, biện pháp và kết quả của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
Câu trả lời của bạn
a) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, dựa trên ưu thế về kinh tế và quân sự Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như sau:
b) Nhận xét:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào? Nêu những thắng lợi chung tiêu biểu của nhân dân 3 nước trong giai đoạn đó.
Câu trả lời của bạn
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật nước Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000. Các mục tiêu cơ bản trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B.Clintơn?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *